Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 4 (Có ma trận + Đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 3 Đề thi học kì 2 lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024 môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 3 Đề học kì 2 lớp 4 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
Trường: Tiểu học…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
A. Đọc hiểu
Đọc bài tập đọc sau:
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những đám mây trắng được miêu tả như thế nào? (0,5đ)
A) bồng bềnh huyền ảo
B) trông rất quái lạ
C) xanh lam huyền bí
D) nhìn rất kì thú
Câu 2: Tác giả miêu tả các con ngựa có những màu sắc nào? (0,5đ)
A) đen láy, trắng muốt, đỏ thắm
B) đen huyền, trắng tuyết, đỏ son
C) đỏ tía, nâu vàng, xanh lam
D) đen tuyền, nâu vàng, trắng tinh
Câu 3: Ở Sa Pa có những em bé dân tộc nào: (0,5đ)
A) Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
B) Ba-na, Tu Dí, Kinh.
C) Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
D) Kinh, Chăm, Khơ – me.
Câu 4: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì của thiên nhiên”? (0,5đ)
A) Vì phong cảnh của Sa Pa không hấp dẫn.
B) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.
D) Vì Sa Pa là nơi có nhiều mây.
Câu 5: Chủ ngữ trong câu “Nắng phố huyện vàng hoe.” là: (0,5đ)
A) Phố huyện
B) Nắng phố huyện
C) Nắng phố
D) Vàng hoe
Câu 6: Câu “Bông hoa này đẹp quá!”? (0,5đ)
A) Bông hoa.
B) Bông hoa này.
C) Đẹp quá.
D) Này đẹp quá.
Câu 7: Hãy đặt dấu ngoặc đơn cho phù hợp”? (1đ)
Cầu Vĩnh Tuy là một trong nhiều cây cầu bắc qua sông Hồng trên địa bàn Hà Nội. Vào thời điểm hoàn thành năm 2010, đây là cây cầu lớn và hiện đại nhất được người Việt Nam thực hiện ở tất cả các khâu trong xây dựng.
Câu 8: Nối câu ở cột A với trạng ngữ ở cột B cho phù hợp.(1đ)
Hôm qua, mẹ em đi chợ. |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn |
Ngoài sân, cây cối đang đâm chồi, nảy lộc. |
Trạng ngữ chỉ thời gian |
Câu 9: Trời mưa em không đi học bằng xe đạp được, phải đi bộ. Em hãy đặt một câu trong đó có trạng ngữ (1đ)
………………………………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………………….……………………
B. VIẾT
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm) Gạch dưới câu chủ đề trong đoạn văn sau:
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Câu 2 (1,0 điểm). Gạch dưới từ viết sai và sửa lại cho đúng
Sau buổi tham quan, các anh chị hướng dẫn viên của công ti du lịch Cánh Buồm Nâu đã tổ chức cho các thành viên câu lạc bộ em yêu khoa học chơi một số trò chơi vận động ở bãi biển.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính.
Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
II. VIẾT (7 điểm): Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
A. Đọc hiểu: (6 đ)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (3đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | C | B | B | D |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 7: (1đ)
Cầu Vĩnh Tuy là một trong nhiều cây cầu bắc qua sông Hồng (trên địa bàn Hà Nội). Vào thời điểm hoàn thành (năm 2010), đây là cây cầu lớn và hiện đại nhất được người Việt Nam thực hiện ở tất cả các khâu trong xây dựng.
Câu 8: Mỗi ý nối đúng được 0,5đ
Câu 9: Tùy câu của HS đặt mà GV chấm điểm (chú ý đầu câu phải viết hoa cuối câu có dấu chấm).
VD: Hôm nay, trời mưa em phải lội bộ đi học.
B. VIẾT:
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm).
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Câu 2 (1,0 điểm).
Công ty Du lịch Cánh Buồm Nâu; Câu lạc bộ Em yêu khoa học.
Câu 3 (1,0 điểm).
Cây đa nghìn năm / là cả một tòa cổ kính.
CN VN
Chín, mười đứa bé chúng tôi / bắt tay nhau ôm không xuể.
CN VN
II. Viết (7 điểm)
Nội dung (4 điểm): Viết được bài văn miêu tả gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài (4 điểm). Tuỳ theo nội dung học sinh viết có thể trừ dần 4->3,5->3,0->2,5….
Kỹ năng (3 điểm):
– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. (Mắc từ 6 – 7 lỗi trừ 0.5 điểm. Mắc trên 8 lỗi: trừ 1 điểm).
– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót khi dùng từ, đặt câu, GV cho các mức điểm: 0.5 – 0).
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo (diễn đạt đầy đủ ý, câu văn hay; cách sắp xếp câu văn hợp lí, sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp, … ): 1 điểm
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
2. Đề thi học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều
2.1. Đề thi học kì 2 môn Toán 4
Trường: Tiểu học…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7:
Câu 1: Phân số chỉ số cái ly đã tô màu là: M1 (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào bằng 1: M1 (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Kết quả của phép tính 15m2 + 37m2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52 m2
B. 42 m2
C. 62 m2
D. 22 m2
Câu 4: Trong các hình dưới đây hình nào là hình thoi: M1 (0,5 điểm)
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ trống: 5m2= ………dm2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52
B. 500
C. 5000
D. 500000
Câu 6: Tính (2 điểm) M2
a)
b)
c)
d)
Câu 7: 1 giờ 30 phút = ………phút ? M1 (0,5 điểm)
A. 31
B. 60
C. 90
D. 130
Câu 8: Rút gọn các phân số sau:(1điểm) M2
a)
b)
Câu 9: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: M2 (1đ)
Câu 10: Thực hiện phép tính sau: M2 (0.5đ)
5 tấn 70kg + 30kg =…………. ………..
=……………………
Câu 11: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi: M1 0,5 đ
Ngày thứ Bảy cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu cây?
Câu 12: Bài toán: (2 điểm) M3
Tuổi mẹ và con là 55 tuổi, mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 4
CÂU |
1C |
2D |
3A |
4D |
5B |
7C |
Điểm |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5 |
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Câu 9: MSC 18
Vì 0,5đ
Vậy 0,5đ
Câu 10: Thực hiện phép tính sau:
5 tấn 70kg + 30kg = 5 070kg+30kg
= 5 100kg
Câu 11: 72 cây
Câu 12:
Tuổi mẹ là: 0,25
(55 + 33) : 2 = 44 (Tuổi) 0,5
Tuổi con là: 0,25
(55 – 33) : 2 = 11 (Tuổi) 0,5
ĐS: Mẹ: 44 T 0,25
Con: 11 T 0,25
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 4
Năng lực, phẩm chất | Số câu/ Số điểm/ Câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Phân số và phép tính phân số |
Phân số và cấu tạo phân số |
Số câu |
4 2 1,2,3,4 |
1 1 9 |
||||
Các phép tính cộng, trừ, nhân, phép phân số |
Số điểm |
2 3 10,11 |
1 2 12 |
|||||
Giải quyết vấn đề: giải các bài toán có đến hai bước tính (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) |
Câu số |
|||||||
Hình học và đo lường |
Chuyển đổi đơn vị đo diện tích, thời gian |
Số câu |
3 1,5 5,6,7 |
|||||
Hình thoi |
Số điểm |
|||||||
Thống kê và xác suất |
Bảng số liệu: Dân số năm 2019 |
Câu số |
1 0,5 8 |
|||||
Tổng |
Số câu |
8 |
3 |
1 |
||||
Số điểm |
4 |
4 |
2 |
3. Đề thi học kì 2 môn Tin học 4 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tin học 4
UBND THỊ XÃ…… |
ĐỀ THI CUỐI KỲ II |
I. Trắc nghiệm: (4 điểm.) Khoanh vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản?
Câu 2: Để lưu tệp văn bản?
A. Save
B. Home
C. New
Câu 3: Để gõ được tiếng Việt trên máy tính, em cần phần mềm hỗ trợ nào?
A. Unikey
B. Vietkey
C. Evkey
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Chèn ảnh vào văn bản bằng các lệnh:
A. Insert và Pictures
B. Insert và Shapes
C. Wrap Text và Square
Câu 5: Sử dụng các nhóm lệnh sau để di chuyển và sao chép khối văn bản:
Câu 6: Khi muốn tìm hiểu về các quốc gia, em có thể:
A. Đọc sách
B. Tranh ảnh
C. Video
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Để tạo được một chương trình máy tính diễn tả ý tưởng của bản thân thì cần phải có gì?
A. Nhân vật
B. Sân khấu
C. Một số lệnh để tạo chương trình
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 8: Lệnh nào sau đây làm kích thước nhân vật to lên?
II. Phần Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm). Em hãy nêu ý nghĩa của các lệnh sau vào chỗ chấm:
Câu 2: (2 điểm). Em hãy mô tả một số thay đổi về màu sắc, kích thước, hình ảnh của các nhân vật trong một trò chơi hoặc hoạt hình mà em thích?.
Câu 3: (1 điểm). Ở màn hình môi trường lập trình scratch, vùng nào dùng để thêm phông nền?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học 4
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
– Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
B |
D |
D |
B |
II. Phần Tự luận:
Câu 1: (3 điểm). Ý nghĩa của các lệnh.
a. Nhân vật di chuyển về trước 10 bước.
b. Nhân vật xoay sang phải 15 độ (theo chiều mũi tên)
c. Thiết lấp kích thước nhân vật
Câu 2: (2 điểm).Em hãy mô tả một số thay đổi về màu sắc, kích thước, hình ảnh của các nhân vật trong một trò chơi hoặc hoạt hình mà em thích?.
Trả lời:
Hoạt hình Tom và Jerry
- Màu sắc: xanh nước biển và nâu
- Kích thước: khi ở xa thì kích thước nhân vật nhỏ hơn khi ở gần.
- Các nhân vật có những chuyển động khác nhau, thay đổi tùy thuộc vào cảnh phim
Câu 3: (1 điểm). Ở màn hình môi trường lập trình scratch, vùng nào dùng để thêm phông nền?
Trả lời:
Ở màn hình môi trường lập trình scratch vùng phông nền dùng để thêm phông nền.
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học 4
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng điểm và tỉ lệ % |
||||
TN |
TL/TH |
TN |
TL/TH |
TN |
TL/TH |
Tổng |
TL |
||
Chủ đề E2 Ứng dụng tin học |
Số câu |
3 |
2 |
5 |
|||||
Câu số |
1,2,5 |
3,4 |
|||||||
Số điểm |
1,5 |
1,0 |
2,5 |
25% |
|||||
Chủ đề E Lựa chon 1 Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu lịch sử văn hoá. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
6 |
||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
5% |
||||||
Chủ đề F Làm quen với lập trình trực quan |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
5 |
|||
Câu số |
7 |
8 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
10% |
|||||
Câu số |
2 |
1,3 |
|||||||
Số điểm |
2 |
4 |
6 |
60% |
|||||
Tổng |
Số câu |
3 |
4 |
1 |
1 |
2 |
11 |
||
Số điểm |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
0,5 |
4,0 |
10,0 |
100% |
||
Tỷ lệ |
55% |
45% |
100% |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 4 (Có ma trận + Đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.