Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2022 – 2023 11 Đề kiểm tra GDCD 8 học kì 2 (Ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 11 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Với 11 đề thi cuối học kì 2 GDCD 8 này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời là tư liệu hữu ích để giáo viên ra đề ôn thi cho các em học sinh. Bên cạnh đề thi môn GDCD 8 các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 8, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 8, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8. Vậy sau đây là TOP 11 đề thi cuối kì 2 GDCD 8 năm 2022 – 2023 mời các bạn cùng tải tại đây.
Bộ đề kiểm tra GDCD 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 – Đề 1
- Đề kiểm tra GDCD 8 học kì 2 – Đề 2
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 – Đề 1
Đề thi cuối kì 2 GDCD 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3,0 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của:
A. Trẻ em.
B. Thanh niên.
C. Mọi công dân.
D. Cán bộ nhà nước.
Câu 2: Chất nào dưới đây không gây nguy hiểm cho con người?
A. Bom, mìn.
B. Lúa, gạo.
C. Xăng dầu.
D. Thuốc diệt cỏ.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Buôn bán vũ khí.
B. Làm mìn tự tạo để đánh cá.
C. Sử dụng hóa chất để bảo quản hoa quả.
D. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
Câu 4: Ý đúng về nghĩa vụ của con đối với cha mẹ là
A. Con đẻ phải có trách nhiệm lớn hơn con nuôi trong việc nuôi dưỡng cha mẹ.
B. Con trong giá thú có trách nhiệm lớn hơn con ngoài giá thú trong việc nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Con trai có trách nhiệm lớn hơn con gái trong việc nuôi dưỡng chăm sóc cha mẹ.
D. Các con đều có bổn phận như nhau trong việc chăm lo, nuôi dưỡng cha mẹ.
Câu 5: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của
A. trẻ em.
B. thanh niên.
C. mọi công dân.
D. cán bộ nhà nước.
Câu 6: Đối với tài sản của Nhà nước, công dân
A. cần tôn trọng, bảo vệ, sử dụng tiết kiệm.
B. nên sử dụng vào mục đích cá nhân để kiếm lợi.
C. bán đi khi có cơ hội và bỏ trốn ra nước ngoài.
D. không quan tâm vì không phải tài sản của mình.
Câu 7: Báo cho công an biết người lấy cắp xe đạp của bạn là em đang thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm thân thể.
Câu 8: Hiến pháp là
A. một bộ luật quan trọng của Nhà nước ta.
B. văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành.
C. luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
D. luật cơ bản, có tính pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Câu 9: Chị B bị thôi việc mà không có lí do chính đáng. Theo em chị B cần làm gì?
A. Viết đơn gửi đến tòa án địa phương.
B. Tố cáo hành vi trái pháp luật của cấp trên.
C. Nhờ đồng nghiệp bảo vệ quyền lợi cho mình.
D. Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của bản thân.
Câu 10: A nhặt được một túi xách trong đó có tiền và một chứng minh nhân dân mang tên Nguyễn Văn B cùng các giấy tờ khác. Nếu em là A trong trường hợp đó, em sẽ xử sự như thế nào?
A. Dùng tiền mua quà ăn.
B. Mang đến đồn công an gần nhất.
C. Lấy tiền nộp học phí và vứt lại giấy tờ.
D. Tìm cách liên hệ với người bị mất để đòi tiền chuộc.
Câu 11: Cơ sở mầm non tư thục ở gần nhà em có cô bảo mẫu thường xuyên bạo hành trẻ em. Mọi người cảm thấy rất bức xúc, em sẽ làm gì?
A. Im lặng, bỏ qua.
B. Đồng tình với việc làm đó.
C. Tố cáo với chính quyền địa phương.
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
Câu 12: Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, giấy CMND mang tên Hoàng Văn Trung và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí, Bình đã vứt giấy CMND và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền. Nếu em là Bình em sẽ hành động như thế nào ?
A. Nghe lời T và đi chơi luôn.
B. Sử dụng số tiền đó để chơi game
C. Mua quà đem đến dự sinh nhật của L
D. Nhờ thầy cô giáo chuyển cho người mất, hoặc đến trụ sở công an nộp lại để có thể trả lại cho người mất.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm): Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội?
Là học sinh em cần phải làm gì để tránh xa các tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?
Câu 14 (2,0 điểm). Nêu những quy định của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà cha mẹ? Học sinh cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và tiến bộ?
Câu 15 (3,0 điểm) Cho tình huống:
Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ Việt đã mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó.
Theo em
a) Việt có quyền bán chiếc xe đạp đó cho người khác không? Vì sao?
b) Việt có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó?
c) Việt muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải làm gì?
Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
C |
A |
A |
D |
D |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 13 ( 2,0 điểm) |
– Những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào các tệ nạn xã hội: + Có lối sống lười nhác, ham chơi, thích đua đòi + Thiếu tự chủ, thiếu hiểu biết, bạn bè rủ rê. + Tò mò, hiếu động, muốn thử cho biết . + Gia đình bất hòa, không hạnh phúc, bố mẹ nuông chiều, ít quan tâm, coi sóc con cái. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
– Bản thân em có những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội là: + Phải sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục, thể thao. + Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. + Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. + Biết cách tuyên truyền vận động bạn bè tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội… |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 14 ( 2,0 điểm) |
Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ : + Nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. + Tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật. + Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của cá thành viên trong gia đình. + Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình như: biết kính trọng lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà cha mẹ; yêu thương hòa thuận nhường nhị anh chị em; tham gia công việc gia đình vừa sức * HS cần: Biết phê phán những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình như: – Cha mẹ bỏ rơi con cái, phân biệt đối xử giữa con trai và con gái – Con cái ngược đãi, vô lễ với cha mẹ, sử dụng bạo lực trong gia đình,… |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 15 ( 3,0 điểm) |
Giải quyết tình huống |
|
a) Việt không có quyền bán chiếc xe đạp đó. (0,5 điểm) Vì: Chiếc xe đạp đó do bố mẹ Việt bỏ tiền mua cho và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. |
0,5 0,5 0,5 |
|
b) Việt có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là quyền chiếm hữu và quyền sử dụng chiếc xe. + Yêu quý, vâng lời, kính trọng cha mẹ. |
0,5 0,5 |
|
c) Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý |
0,5 |
Ma trận đề thi cuối kì 2 GDCD 8
TT |
Chủ đề |
Nội dung kiểm tra |
Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1 |
-Phòng chống tệ nạn xã hội. -Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại (5 Tiết; 45,5%) |
HS biết được trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội |
2 |
4 |
||||||||
Hiểu các hành vi vi phạm quy định phòng ngừa tai nạn chất cháy nổ |
4 |
4 |
||||||||||
Bản thân có những biện pháp để phòng, chống tệ nạn xã hội. |
2 |
2 |
||||||||||
2 |
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tai sản của người khác ( 2Tiết; 18,1%) |
Hiểu những hành vi xâm phạm đến tài sản của người khác |
2 |
2 |
||||||||
Lựa chọn cách xử lí tình huống phù hợp |
1/2 |
1/2 |
||||||||||
3 |
Quyền khiếu nại, tố cáo của Hiến pháp nước CHXH CNVN (4 Tiết; 36,4%) |
Khái niệm Hiến pháp nước CH XHCN VN |
1/2 |
2 |
2 |
1/2 |
||||||
Vận dụng để giải thích vì sao phải sống và làm việc theo pháp luật |
1/2 |
1/2 |
||||||||||
Vận dụng giải quyết tình huống |
1/2 |
1/2 |
1 |
|||||||||
Tổng câu |
8 |
1/2+1/2 |
4 |
1/2 |
1/2 |
1/2 |
12 |
3 |
||||
Tổng điểm |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
3,0 |
7,0 |
||||
Tỉ lệ |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
Đề kiểm tra GDCD 8 học kì 2 – Đề 2
Đề thi học kì 2 GDCD 8
PHÒNG GD & ĐT….. TRƯỜNG THCS …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2022 – 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất)
Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
a. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ.
b. Cho người khác mượn vũ khí.
c. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
d. Báo cháy giả.
Câu 2 (0,25 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất)
Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
a. Tiền lương, tiền công lao động.
b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
Câu 3 (0,75 điểm)
Em hãy chọn cụm từ để điền vào đoạn sau sao cho đúng với nội dung bài đã học:
“Mục đích của việc khiếu nại là nhằm………… quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm hại. mục đích của việc tố cáo là nhằm……….. các việc …………….., xâm hại đến lợi ích nhà nước và công dân.”.
Câu 4 (1,75 điểm)
Những ý kiến dưới đây về tệ nạn xã hội theo em là đúng hay sai? (Hãy ghi đúng hoặc sai vào cột tương ứng)
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
A. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm. |
||
B. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện. |
||
C. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội. |
||
D. Khi mắc tệ nạn xã hội sẽ làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. |
||
Đ. Cha mẹ quá nuông chiều, cũng khiến con cái dễ sa vào tệ nạn xã hội. |
||
E. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật. |
||
G. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi cai nghiện. |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại và nêu 3 việc học sinh có thể làm để phòng, chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 (2 điểm)
Em hãy cho biết Pháp luật là gì? Nêu vai trò của Pháp luật đối với đời sống con người?
Câu 3 (2 điểm)
Tình huống:
Khi đọc những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận, bạn Hải cho rằng, chỉ khi nào chúng ta được tự do phát ngôn mà không cần tuân thủ các quy định của pháp luật thì khi đó chúng ta mới thật sự có quyền tự do ngôn luận.
Câu hỏi:
Em hãy cho biết, em có đồng ý với quan điểm của bạn Hải hay không? Vì sao?
———-Hết———
Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 8
Câu 1 (0,25 điểm)
Chọn câu c.
Câu 2(0,25 điểm)
Chọn câu c.
Câu 3(0,75 điểm)
Điền những cụm từ theo thứ tự như sau:
– khôi phục vào đoạn trống thứ nhất. (0,25 điểm)
– ngăn chặn vào đoạn trống thứ hai. (0,25 điểm)
– làm trái pháp luật vào đoạn trống thứ ba. (0,25 điểm)
Câu 4(1,75 điểm)
– Câu đúng: A, D, Đ, E.
– Câu sai: B, C, G.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
3 điểm |
|
– Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệnh chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm. – Tác hại: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm. – Học sinh có thể nêu 1 trong 3 ý sau để phòng, chống tệ nạn xã hội: + Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích. + Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội. + Tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương. |
1 đ 1 đ 1 đ |
|
2 |
2 điểm |
|
– Pháp luật là: các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. – Vai trò của Pháp luật đối với đời sống con người: + Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. + Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã hội. |
1 đ 0,5 đ 0,5 đ |
|
3 |
2 điểm |
|
Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau: – Không đồng ý với quan điểm của bạn Hải. – Bởi vì, quyền tự do ngôn luận không phải là muốn phát ngôn như thế nào cũng được mà cần phải tuân thủ một số quy định của pháp luật. + Điều đó giúp cho quyền tự do ngôn luận vừa mang lại lợi ích cho mình nhưng đồng thời cũng đem lại lợi ích cho người khác và toàn xã hội. |
0.5đ 1 đ 0.5 đ |
Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 8
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. |
Biết được những hành vi, việc làm cần thiết để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 |
1 0,25 2,5% |
|||||||
2. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. |
Biết được tài sản của công dân là gì. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 |
1 0,25 2,5% |
|||||||
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. |
Hiểu được ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,75 |
1 0,75 7,5% |
|||||||
4. Phòng, chống tệ nạn xã hội. |
Biết được ý kiến đúng về tệ nạn xã hội. |
Biết được tệ nạn xã hội, tác hại, việc cần làm để phòng, chống tệ nạn xã hội. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số |
1 1,75 |
1 3 |
2 4,75 47,5% |
||||||
5.Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
Biết được Pháp luật là gì, vai trò của Pháp luật trong cuộc sống. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số |
1 2 |
1 2 20% |
|||||||
6. Quyền tự do ngôn luận |
Biết thực hiện quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số |
1 2 |
1 2 20% |
|||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3 2,25 22,5% |
1 0,75 7,5% |
1 2 20% |
1 3 30% |
1 2 20% |
7 10 100% |
…………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 GDCD 8
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm 2022 – 2023 11 Đề kiểm tra GDCD 8 học kì 2 (Ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.