Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 5 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Văn 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 5 Đề thi học kì 2 môn Văn 6 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, Công nghệ. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
Em hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu (từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện đồng thoại
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “sáng kiến” trong đoạn “Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên” là gì? *
A. Sáng kiến là ý kiến mới, có tác dụng làm cho công việc tiến hành tốt hơn
B. Sáng kiến là ý tưởng đã có sẵn rồi bổ sung thêm.
C. Sáng kiến là sao chép ý tưởng của người khác một cách có chọn lọc .
D. Sáng kiến là tổng hợp các ý kiến chung của nhiều người.
Câu 5.Từ nào dưới đây không phải là từ láy?
A.Lìa cành
B. Nồng nàn
C. Miên man
D. Say sưa
Câu 6. Tại sao Dế Mèn lại cho rằng “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ” ?
A. Vì Dế Mèn nghĩ rằng mình đang giúp hai con én bay lượn trên bầu trời
B. Vì Dế Mèn nghĩ rằng hai con én đâu có nhờ mình.
C. Vì Dế Mèn nghĩ rằng hai con én đâu phải là người thân yêu của mình.
D. Vì Dế Mèn nghĩ rằng việc làm ấy chẳng mang lại lợi ích gì cho mình cả.
Câu 7. Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào?
A. Nhân ái, giúp đỡ người khác
B. Siêng năng, chăm chỉ
C. Thân thiện, gần gũi
D. Dũng cảm, bao dung
Câu 8. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào qua câu văn sau: Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
Câu 9. Từ nội dung câu chuyện trên, hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất?
Câu 10. Em hãy chia sẻ một vài việc làm tốt của em với bạn bè (Trong cuộc sống và học tập) Tại sao trong cuộc sống chúng ta nên chia sẻ những việc làm tốt với nhau?
II. VIẾT (4,0 điểm): Kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 |
Từ văn bản trên, HS có thể rút ra cho mình những bài học bổ ích trong cuộc sống . Có thể là: – Luôn nhân ái, biết giúp đỡ người khác – Biết ơn đối với những người đã giúp đỡ mình. – Biết sống hợp tác và sẻ chia không nên sống ích kỷ. |
1,0 |
|
10 |
Học sinh có thể chia sẻ một số việc làm tốt đối với bạn bè, như là: – Giúp bạn giải một số bài tập khó, một khó khăn nào đó trong học tập… – Cõng bạn tới trường, động viên giúp đỡ bạn khi gia đình gặp khó khăn… * Trong cuộc sống chúng ta nên chia sẻ những việc làm tốt với nhau vì: – Đó là một việc làm có ý nghĩa giúp mọi người vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. – Thể hiện tinh thần nhân ái … – Lan tỏa những việc làm tốt tới cộng đồng. |
1,0 |
|
II |
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện |
0,25 |
||
b.Xác định đúng yêu cầu của đề |
0,25 |
||
– Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em. + Giới thiệu câu chuyện được kể mà em thích. + Lần lượt kể các sự việc chính của câu chuyện theo bố cục đầy đủ: có mở đầu, diễn biến và kết thúc. + Nêu cảm nghĩ về câu chuyện. Rút ra bài học từ câu chuyện mà HS đã kể. |
3 |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo: Bố cục mạch lạc, đúng chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 |
||
e. Sáng tạo: Lời kể sinh động, hấp dẫn. |
0,25 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện đồng thoại, thơ, văn bản nghị luận, truyện, văn bản thông tin |
5 |
0 |
3 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
60 |
2 |
Viết |
Kể lại một truyện cổ tích |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
25 |
5 |
15 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
1.4. Bản đặc tả đề thi cuối kì 2 Văn 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện đồng thoại |
Nhận biết: – Nhận biết được thể loại và các yếu tố của thể loại. – Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Nhận biết được: từ ghép và từ láy – Nhận biết được các biện pháp tu từ … Thông hiểu: – Nêu được chủ đề của văn bản. – Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh, sự việc … trong truyện. – Nêu được nghĩa của từ. Vận dụng: – Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử gợi ra từ văn bản. – Biết liên hệ với bản thân |
5TN |
3TN |
2TL |
|
Thơ |
Nhận biết: – Nêu được ấn tượng chung về văn bản – Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. – Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Nhận ra được các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: – Nêu được chủ đề trong bài thơ. – Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. – Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: – Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. – Đánh giá được ý nghĩa của thông điệp trong văn bản đối với cuộc sống. |
||||||
Văn bản nghị luận |
– Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,…), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa) của các văn bản nghị luận xã hội. – Vận dụng những hiểu biết về văn bản đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng qya đọc, viết, nói, nghe. – Bước đầu biết chuẩn bị ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. – Biết tiết kiệm nước sạch, chăm sóc và bảo vệ động vật cây xanh |
||||||
Truyện |
Nhận biết: – Nhận biết được một số yêu tố hình thức (đặc điểm, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa …) của các truyện ngắn. -Thông hiểu – Biết yêu thương, chia sẻ, cảm thông với mọi người, có suy nghĩ và việc làm nhân hậu, bao dung. |
||||||
Văn bản thông tin |
– Nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, bố cụ, sa pô, hình ảnh, cách triển khai); nội dung (đề tài, vấn đề, ý nghĩa..) của văn bản thông tin; thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân, kết quả. – Nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép sử dụng dấu này khi viế; biết lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu. – Tóm tắt được văn bản thuật lại được một sự kiện; viết được biên bản, ghi chép về một vụ việc hay một cuộc họp thảo luận. – Biết thảo luận nhóm về một vấn đề. – Trung thực và có trách nhiệm trong việc tiếp nhận truyền đạt thông tin về các sự kiện. |
||||||
2 |
Viết |
Kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn: Kể lại truyện cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình. |
1TL* |
|||
Tổng |
5TN |
3TN |
2TL |
1TL |
|||
Tỉ lệ % |
30 |
30 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn trước đáp án đúng.
Hôm ấy, tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái sáu tuổi thì phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay. Nghĩ rằng một đôi thôi cũng đủ giữ ấm tay rồi, tôi hỏi con vì sao con mang tới hai đôi trong túi áo. Con tôi trả lời: “ Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ. Mẹ biết mà, có nhiều bạn đi học mà không có găng. Nếu con mang thêm một đôi, con có thể cho bạn mượn và tay bạn đó sẽ không bị lạnh.”
(Theo Tuổi mới lớn, NXB trẻ)
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ hai
B. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất kết hợp ngôi thứ ba.
Câu 2: Nhan đề nào phù hợp với nội dung được đề cập tới trong đoạn trích trên?
A. Mẹ tôi
B. Chiếc áo rét
C. Những bàn tay cóng
D. Vì sao phải đeo găng vào tay mùa đông?
Câu 3: Từ Hán Việt nào dưới đây đồng nghĩa với từ “không” trong cụm từ “không bị lạnh”?
A. bất
B. nhất
C. hữu
D. thất
Câu 4: Ý nghĩa của thành phần trạng ngữ “hôm ấy” là
A. chỉ nơi chốn
B. chỉ nguyên nhân
C. chỉ phương tiện
D. chỉ thời gian.
Câu 5: Trong lúc dọn dẹp người mẹ phát hiện thứ gì trong túi áo rét của con gái?
A. Lá thư
B. Đôi găng tay
C. Đôi bông tai
D. Đôi tất.
Câu 6: Dòng nào dưới đây là lời của nhân vật
A. Tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái.
B. Tôi phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay.
C. Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ.
D. Tôi hỏi con vì sao con mang tơi hai đôi trong túi áo
Câu 7: Dòng nào sau đây nói đúng về nhân vật người con trong đoạn trích?
A. Giàu lòng yêu thương.
B. Giàu ước mơ, thấu hiểu.
C. Hồn nhiên, trong sáng.
D. Giàu lòng vị tha.
Câu 8: Chủ đề của đoạn trích là:
A. Ca ngợi tình cảm gia đình
B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước.
C. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng.
D. Ca ngợi tình yêu thương giữa con người với con người.
Câu 9: Em có đồng tình với suy nghĩ của người con trong đoạn trích không? Theo em, sau khi nghe con trả lời, người mẹ sẽ nói điều gì với con?
Câu 10: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Xã hội hiện nay có biết bao phận người bất hạnh cần chúng ta chia sẻ, giúp đỡ. Em hãy kể lại một trải nghiệm của bản thân khi đã làm được một việc tốt để giúp đỡ người khác.
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Văn 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | ||
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | C | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 |
– Đồng tình với suy nghĩ của người con – Người mẹ sẽ khen ngợi, động viên……( có thể có câu trả lời khác, miễn hợp lí) |
0,5 0,5 |
|
10 |
HS có thể nêu được cụ thể một số bài học sau: – Biết chia sẻ, giúp đỡ, yêu thương, quan tâm tới bạn bè , những người có hoàn cảnh khó khăn… – Biết ơn những người giúp đỡ mình… |
1 |
I |
VIẾT |
4,0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự |
0,25 |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. – Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. – Sử dụng ngôi kể thứ nhất. – Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. |
0,25 0,25 0,25 |
|
c. Nội dung * Mở bài: + Giới thiệu việc tốt giúp đỡ người khác mà em đã làm. + Cảm nghĩ, ấn tượng của em về trải nghiệm ấy. * Thân bài: + Nêu hoàn cảnh, lí do xuất hiện trải nghiệm ( trải nghiệm bắt đầu ở đâu, với ai, như thế nào?) + Kể diễn biến của trải nghiệm ( Em đã làm việc tốt như thế nào? Ai là người nhận? Họ có cử chỉ, lời nói, cảm xúc ra sao?…) + Kết thúc trải nghiệm ra sao? Em có suy nghĩ, mong muốn hoặc cảm xúc gì về trải nghiệm không? *Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm nhận và mong ước của em sau trải nghiệm của bản thân. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 |
|
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, lối kể sáng tạo. |
0,25 |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng% điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện ngắn |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20% |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Văn 6
TT |
Chương Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện ngắn |
Nhận biết: – Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. – Nhận ra tự đơn và từ phức ; từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: – Tóm tắt được cốt truyện. – Nêu được chủ đề của văn bản. – Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu. – Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. – Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: – Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. – Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. |
3 TN |
5TN |
2TL |
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
Nhận biết: Nhận diện được kiểu văn bản (Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân) Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân (Cần có nhân vật, sự việc, cốt truyện…) Vận dụng: Sử dụng các yếu tố để viết…. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
1TL* |
|||
Tổng |
3 TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
20 |
40 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
3.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 6
Mức độ Chủ đề/Bài |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | |
1. Văn bản đọc (ngoài chương trình) | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | |||
2. Giải nghĩa từ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||
3.Dấu phẩy | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||
4. Trạng ngữ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | ||||
5. Biện pháp tu từ | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 0,75 | 0,75 | ||||
6.Văn nghị luận | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 2 | 2 | ||||
7. Văn tự sự | Số câu | 1 | 1 | |||
Số điểm | 5 | 5 | ||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | |
Tổng số điểm | 1,25 | 1,75 | 2 | 5 | 10 | |
Tỉ lệ | 12,5% | 17,5% | 20% | 50% | 100% |
3.2. Bảng đặc tả đề thi học kì 2 môn Văn 6
TT | Chủ đề/Bài | Mức độ nhận thức | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng | |||
NB | TH | VD | VDC | ||||
1 |
Văn bản đọc (ngoài chương trình) |
Nhận biết: Nhận biết được ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích Thông hiểu: Hiểu và trình bày được nội dung chính của một văn bản đã cho. |
1 |
1 |
2 |
||
2 |
Giải nghĩa từ, |
Thông hiểu: – Hiểu và giải được nghĩa của từ. – Đặt được câu với nghĩa phù hợp |
1 |
1 |
|||
3 |
Dấu phẩy |
Nhận biết: Nhận biết được công dụng dấu phẩy trong câu văn. |
1 |
1 |
|||
4 |
Trạng ngữ |
Nhận biết: Nhận biết được trạng ngữ trong câu văn. |
1 |
1 |
|||
5 |
Biện pháp tu từ |
Thông hiểu: Hiểu và trình bày được tên, tác dụng của biện pháp tu từ trong câu. |
1 |
1 |
|||
6 |
Văn nghị luận |
Vận dụng: Viết được đoạn văn thể hiện quan điểm của mình về một vấn đề xã hội (nghị luận xã hội) được đặt ra. |
1 |
1 |
|||
7 |
Văn tự sự |
Vận dụng cao: Xác định được kiểu bài tự sự; sử dụng ngôi kể thứ nhất; trải nghiệm có ý nghĩa với bản thân; sắp xếp ý và tạo được sự liên kết câu, đoạn . Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng để kể hấp dẫn, lôi cuốn; viết được bài văn tự sự đảm bảo bố cục. |
1 |
1 |
|||
Tổng số câu |
3 |
3 |
1 |
1 |
8 |
||
Tổng số điểm |
1,25 |
1,75 |
2 |
5 |
10 |
||
Tỉ lệ |
12,5% |
17,5% |
20% |
50% |
100% |
3.3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
PHÒNG GD & ĐT……… |
ĐỀKIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 |
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (3 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Trời mưa, rô mẹ dặn rô con:
– Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!
Trời vừa tạnh, Rô Ron và Cá Cờ cùng chơi trước cửa hang. Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn:
– Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé!
Cá Cờ vẫy đuôi nói:
– Nhưng mẹ tớ dặn không được rong chơi xa. Hay là chúng ta chơi quanh đây thôi.
– Thế thì cậu hãy xem tớ đây này!
Vừa nói Rô Ron vừa giương vây, nhún mình lấy đà phóng lên bờ.
(Trích Cá Rô Ron không vâng lời mẹ)
Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên được viết theo ngôi thứ mấy? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Câu 3 (0,5 điểm). Tác dụng của dấu phẩy trong câu: Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!
Câu 4 (0,5 điểm). Em hãy giải thích nghĩa của từ lạc đường. Đặt một câu với từ trong nghĩa đó.
Câu 5 (0,75 điểm). Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng.
Câu 6 (0,25 điểm). Tìm trạng ngữ trong câu: Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn.
PHẦN II. VIẾT (7 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Tục ngữ Việt Nam có câu:
Cá không ăn muối cá ươn.
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Từ câu tục ngữ trên em hãy viết một đoạn văn (150-200 chữ) nêu quan điểm của em về vấn đề: vâng lời cha mẹ.
Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy kể lại trải nghiệm về một buổi lao động đáng nhớ.
3.4. Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
PHẦN | CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
I. |
ĐỌC-HIỂU |
3.0 |
|
1 |
– Đoạn trích trên được viết theo ngôi thứ : Ba – Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Tự sự |
0.25 0.25 |
|
2 |
Nội dung chính của đoạn trích : Trời mưa, mẹ dặn Rô ở nhà nhưng Rô đã không vâng lời mẹ. |
0.5 |
|
3. |
Tác dụng của dấu phẩy trong câu: Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé!: Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. |
0.5 |
|
4 |
– Giải thích từ “lạc đường”: không đúng đường phải đi (hoặc không thỏa ý nguyện). – Học sinh đặt câu: Tùy theo câu học sinh đặt miễn phù hợp Ví dụ : Nghĩa thứ nhất: Cô ấy lạc đường về nhà. Nghĩa thứ hai: Vì không nghe cha mẹ nên cô ấy đã lầm lỡ, lạc đường. |
0,25 0,25 |
|
5 |
Học sinh xác định được: – Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là: nhân hóa. – Tác dụng: Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người; làm cho việc kể chuyện trở nên hấp dẫn, việc miêu tả trở nên sinh động. |
0,25 0,5 |
|
6 |
Trạng ngữ trong câu: Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ . |
0,25 |
|
II |
VIẾT |
7.0 |
|
1 |
Viết đoạn văn ngắn (từ 150 đến 200 chữ) trình bày quan điểm về vấn đề: Vâng lời cha mẹ |
2.0 |
|
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thứcđoạn văn: Đoạn văn hoàn chỉnh viết theo phương thức nghị luận. Có thể trình bày theo các cách khác nhau. b. Xác định đúng yêu cầu nghị luận: vâng lời cha mẹ c. Triển khai đoạn văn: HS trình bày suy nghĩ, cần đáp ứng những ý cơ bản sau: – Luận điểm (quan điểm): Đồng ý với câu tục ngữ: – Lí lẽ: + Cha mẹ là người sinh thành ra chúng ta nên lúc nào cũng yêu thương con cái vô điều kiện. + Cha mẹ rất yêu thương con nên luôn muốn con đạt được những điều tốt đẹp, chỉ dạy con những điều đúng đắn. + Cha mẹ là người đi trước có nhiều kinh nghiệm sống, biết được đúng sai, biết được việc nên làm, việc phải tránh. + Thực tế nhiều bạn cãi lời cha mẹ, phớt lờ lời khuyên của cha mẹ (như cá không ăn muối) mà phải nhận những thất bại cay đắng. + Nếu con cái để ngoài tai những lời của cha mẹ thì mãi mãi vẫn không thể trưởng thành, không tiến bộ và nên người được, ngược lại còn khiến mình trở thành người con bất hiếu, vô giáo dục. + Chính vì vậy, người con phải biết lắng nghe và tiếp thu sự chỉ bảo của cha mẹ một cách chọn lọc. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng để bày tỏ quan điểm hấp dẫn, lôi cuốn, thuyết phục |
0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 |
||
2. |
Viết bài văn kể lại trải nghiệm về một buổi lao động đáng nhớ. |
5.0 |
|
A . Yêu cầu chung: I. Hình thức: -Một bài văn hoàn chỉnh viết theo phương thức biểu đạt chính là tự sự, kết hợp với các phương thức biểu đạt khác: miêu tả, biểu cảm,… – Sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi” trong suốt bài văn II. Nội dung: Trải nghiệm về buổi lao động đáng nhớ. B . Yêu cầu cụ thể: học sinh lần lượt triển khai theo các ý sau: – Dẫn dắt, giới thiệu trải nghiệm về buổi lao động khiến em nhớ mãi. – Giới thiệu chung về trải nghiệm đó: + Thời gian cụ thể xảy ra trải nghiệm. + Không gian xảy ra trải nghiệm. + Lúc xảy ra trải nghiệm, em đang ở cùng với những ai? – Kể lại các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo một trình tự hợp lí: + Trải nghiệm đó bắt đầu bằng hoạt động nào? + Sau đó, những điều gì đã xảy ra? Có gì đó đặc biệt khác với mọi ngày dẫn đến việc em có một trải nghiệm khó quên? Em đã làm gì để giải quyết tình huống đó? – Trải nghiệm đó đã tác động đến em và mọi người xung quanh như thế nào? Em có những suy nghĩ gì sau khi câu chuyện đó xảy ra? – Nêu những ý nghĩa của trải nghiệm đó đối với bản thân em. C. Biểu điểm: – Điểm 5: Bài viết có bố cục hoàn chỉnh, đầy đủ các ý nêu trên , nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự, diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc, kết hợp tốt các phương thức biểu đạt. Mắc vài lỗi không đáng kể – Điểm 4- 3 : Kể được trải nghiệm nhưng chưa đảm bảo các ý, còn đôi chỗ lủng củng trong cách diễn đạt. Mắc khoảng 5 lỗi các loại. – Điểm 2: Kể được trải nghiệm nhưng thiếu nhiều ý , chưa nêu được bài học và còn lủng củng trong cách diễn đạt. Mắc khoảng 7 lỗi các loại. – Điểm 1: Bài viết sơ sài, không hoàn chỉnh, sai về phương thức biểu đạt chính. Mắc nhiều lỗi . – Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng hoặc viết một vài câu không có giá trị nội dung |
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ các đề thi môn Văn 6 CTST
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 5 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Văn 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.