Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023 9 Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 9 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra cuối kì 2 Vật lí 8 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8 chương trình hiện hành. Đề kiểm tra học kì 2 Lí 8 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Ngữ văn 8, đề thi học kì 2 môn Toán 8.
Bộ đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối kì 2 Vật lý 8 – Đề 1
- Đề thi Vật lý 8 học kì 2 – Đề 2
- Đề thi học kì 2 Vật lí 8 – Đề 3
- Đề thi học kì 2 môn Vật lý 8 – Đề 4
Đề thi cuối kì 2 Vật lý 8 – Đề 1
Đề thi học kì 2 Lí 8
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đầu đáp án em cho là đúng.
Câu 1. Sử dụng mặt phẳng nghiêng dài 4m để đưa vật lên cao 2m thì:
A. Được lợi hai lần về lực kéo.
B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi.
D. Được lợi hai lần về công.
Câu 2. Một quả bưởi đang ở trên cây, năng lượng của quả bưởi tồn tại ở dạng:
A. Thế năng đàn hồi.
B. Thế năng hấp dẫn.
C. Động năng.
D. Không có năng lượng.
Câu 3. Vận động viên đang chạy bộ, năng lượng của vận động viên tồn tại ở dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi.
B. Thế năng trọng trường.
C. Động năng.
D. Một dạng năng lượng khác.
Câu 4. Tại sao khi đốt nến, khói lại bay lên cao?
A. Sự đối lưu của các lớp không khí.
B. Sự dẫn nhiệt của các lớp không khí.
C. Sự bức xạ của các lớp không khí.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 5. Mùa đông, khi ngồi bên lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của bếp lửa đã truyền tới người chủ yếu bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Cả ba cách trên.
Câu 6. Nhiệt lượng là
A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm)
a) Các chất được cấu tạo như thế nào?
b) Tại sao trong nước hồ, ao, sông biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
Câu 8 (1,5 điểm)
Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Với mỗi cách hãy lấy một ví dụ.
Câu 9 (1,0 điểm)
Lấy một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3 kgnước từ nhiệt độ ban đầu 200
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Người ta dùng nhiệt lượng trên để đun sôi nước (cũng ở nhiệt độ 200C) đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 500g. Hỏi có thể đun được bao nhiêu kg nước?
Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K.
Đáp án đề thi cuối kì 2 Lí 8
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm) |
||
1 – 6 3,0 điểm |
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. 1 – A 2 – B 3 – C 4 – A 5 – C 6 – D |
3,0 |
Phần II: Tự luận (7,0 điểm) |
||
7 1,5 điểm |
a) – Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. – Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. b) Do nước được cấu tạo từ các phân tử nước, giữa các phân tử nước có khoảng cách. Các phân tử không khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía nên có thể xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước làm trong nước ao, hồ, sông biển có không khí. |
0,25 0,25 0,25 0,75 |
8 1,5 điểm |
– Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt. – Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi cách, mỗi ví dụ được 0,5 điểm. (Ví dụ phải nêu rõ cách làm, chỉ rõ nhiệt năng của vật tăng hay giảm do thực hiện công hay truyền nhiệt). |
0,5 1,0 |
9 1,0 điểm |
Lấy đúng một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt. Ví dụ: Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt. |
1,0 |
10 3,0 điểm |
a)Tóm tắt đúng Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q = mc(t2 – t1) = 3.4200.(100 – 20) = 1 008 000(J) b) Nhiệt lượng ấm thu vào là: Q1 = m1.c1.(t’2 – t’1) = 0,5.880.(100 – 20) = 35 200(J) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t’2 – t’1) = m2.4200.(100 – 20) = 336 000.m2 (J) Nhiệt lượng đun sôi ấm nước là: Q = Q1 + Q2 1 008 000 = 35 200 + 336 000.m2 m2 = 2,89kg Vậy khối lượng của nước là 2,89kg. |
0,5 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi học kì 2 Lí 8
Chủ đề | Các cấp độ nhận thức | Cộng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Công – Công suất – Cơ năng |
1. Nêu được sử dụng ròng rọc động để kéo vật lên cao thì được lợi hai lần về lực kéo. 2. Nêu được dạng năng lượng của lò xo khi bị nén, của ô tô đang chuyển động. |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 1,5 15% |
3 1,5 15% |
|||
2. Cấu tạo chất – Nhiệt năng |
3. Nêu được cấu tạo của các chất. 4. Nêu được nhiệt năng của một vật là gì và những cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. 5. Nhận biết được các hình thức truyền nhiệt trong trường hợp cụ thể. |
6. Giải thích được hiện tượng liên quan đến cấu tạo chất. 7. Lấy được ví dụ về các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. 8. Lấy được ví dụ về sự dẫn nhiệt. |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
5 2,5 25% |
3 3 30% |
8 5,5 55% |
||
3. Nhiệt lượng. |
9. Áp dụng được công thức tính nhiệt lượng để tính nhiệt lượng vật thu vào. |
10. Áp dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập. |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 2 20% |
1 1 10% |
2 3 30% |
||
TS câu TS điểm Tỉ lệ % |
8 4 40% |
3 3 30% |
1 2 20% |
1 1 10% |
13 10 100% |
Đề thi Vật lý 8 học kì 2 – Đề 2
Đề thi học kì 2 Vật lí 8
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.
Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
B. Sứ cách nhiệt tốt
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ rẻ tiền
Câu 3. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì
A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm.
B. Số phân tử không khí trong bơm giảm.
C. Khối lượng các phân không khí giảm.
D. Kích thước các phân không khí giảm.
Câu 5. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
A. Vật B.
B. Vật A.
C. Ba vật có thế năng bằng nhau.
D. Vật C.
Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:
A. 720W.
B. 12W.
C. 180W.
D. 360W.
Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng
B. Nhiệt năng
C. Thế năng, nhiệt năng
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 8. Công thức tính công suất là:
Câu 9. Cánh máy bay thường được quyét ánh bạc để:
A. Giảm ma sát với không khí.
B. Giảm sự dẫn nhiệt.
C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa.
D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời.
Câu 10. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi.
Câu 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Khí và rắn
B. Lỏng và rắn
C. Lỏng và khí
D. Rắn ,lỏng , khí
Câu 12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu còn trống sau:
Câu 13. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và………….
Câu 14. Khi vật có khả năng……………………………, ta nói vật có cơ năng.
Câu 15. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn:………………………
Câu 16. Nhiệt năng của một vật là tổng………………………………của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. TỰ LUẬN
Bài 1. (1đ) Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?
Bài 2. (2 điểm) Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây.
a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?
b. Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?
Bài 3. (3 điểm)
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít nước ở 240C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.
b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
Đáp án đề thi cuối kì 2 Lí 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.0,25đ mỗi câu đúng.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
D |
B |
D |
A |
D |
B |
D |
C |
D |
B |
C |
B |
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu còn trống sau:
13. quãng đường vật dịch chuyển
14. sinh công
15. Q = q . m
16. động năng
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Bài 1.
Vì để hạn chế hấp thụ tia nhiệt (hạn chế sự truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt) có thể làm chúng nóng lên. (0,75đ) Tránh xảy ra hỏa hoạn, cháy nổ. (0,25đ)
Bài 2.HS tóm tắt đề bài: 0,25đ
a) Công mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật (Chính là công toàn phần):
Atp = P.t = 2000 . 20 = 40000J (0,5đ)
b) Lực nâng vật lên đều: F = P = 2000N (0,25đ)
– Tính đúng công có ích nâng vật lên trực tiếp: Ai = P . h = 30000J (0,5đ)
– Tính đúng hiệu suất làm việc của máy: H = Ai /Atp = 75% (0,5đ)
* Thiếu câu lời giải -0,25đ mỗi câu.
Bài 3.HS tóm tắt đề bài: 0,25đ
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:
Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J (0,5đ)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J (0,5đ)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 574651 (J) (0,5đ)
Qtỏa= 0,1.380 . (120 – t) (0.25đ)
Qthu = 0,5.4200 . (t – 25) (0.25đ)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Qtỏa = Qthu (0.25đ)
=> 0,1 . 380 . (120 – t)= 0,5 . 4200 . (t – 25) (0.25đ)
=> t = 26,68 (0.25đ)
* Thiếu câu lời giải -0,25đ mỗi câu.
Ma trận đề thi học kì 2 Lí 8
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Định luật về công. Công suất. Cơ năng. |
– Biết được công cơ học phụ thuộc vào các yếu tố. – Nhận biết được các dạng năng lượng. – Biết thế nào là cơ năng. – Biết được công thức tính công suất |
– So sánh thế năng giữa các vật. |
– Vận dụng công thức tính công và công suất để giải bài tập. – Vận dụng được công thức tình công có ích và công toàn phần. |
||||||
Số câu Số điểm |
4 1đ |
1 0.25đ |
1 0,25đ |
1 2đ |
7 3,5đ |
||||
Cấu tạo của các chất. Nhiệt năng. |
– Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. – Biết thế nào là nhiệt năng. |
– Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. – Giải thích được hiện tượng khuếch tán. – Hiểu được sự thay đổi nhiệt năng. |
|||||||
Số câu Số điểm |
2 0,5đ |
4 1đ |
6 1,5đ |
||||||
Các hình thức truyền nhiệt. |
– Biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém. – Biết đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí. |
– Giải thích được các hiện tượng liên quan tới đối lưu, bức xạ nhiệt. |
|||||||
Số câu Số điểm |
2 0.5đ |
1 0.25đ |
1 1đ |
4 1,75đ |
|||||
Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt. |
– Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn |
Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập. |
|||||||
Số câu Số điểm |
1 0.25đ |
1 3đ |
2 3,25đ |
||||||
Tổng số câu Tổng số điểm |
8 2đ |
8 2,75đ |
3 5,25đ |
19 10đ |
Đề thi học kì 2 Vật lí 8 – Đề 3
Đề thi học kì 2 Vật lí 8
Câu 1: Nhiệt lượng của vật là
A. Tổng động năng các phân tử cấu tọa nên vật
B. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. trọng lượng của vật.
D . nhiệt độ của vật.
Câu 2: Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích
A. Nhỏ hơn 250cm3
B. Không xác định được..
C. Lớn hơn 250cm3
D. 250cm3
Câu 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường S =10km , lực cản trung bình là 35N .Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là
A. A =350000J
B. A =3500J
C. A =350J D.
A =35000J
Câu 4: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng trọng lượng 2500N lên cao 12m . Công thực hiện trong trường hợp này là
A. A = 300kJ
B. A = 30kJ
C. A = 3000kJ
D. A = 3kJ
Câu 5: Trên một động cơ có ghi 1500W. Con số đó chỉ:
A. Khối lượng của động cơ là 1500 Kg.
B. Công mà động cơ sinh ra trong 1h là 1500J.
C. Công mà động cơ sinh ra trong 1s là 1500J.
D. Trọng lượng của đông cơ là 1500W.
Câu 6: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?
A. Chỉ ở chất rắn
B. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất lỏng
D. Chất khí và chất lỏng
Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?
A. P = A.t.
B. A = P.t.
Câu 8: Nhỏ một giọt nước ấm vào một cốc đựng nước đang sôi thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
Câu 9: Động năng của vật càng lớn khi
A. vật ở vị trí càng cao so với vật mốc.
C. không phụ thuộc và các yếu tố trên.
B. vận tốc của vật càng lớn.
D. nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 10: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng; không khí; nước
B. Đồng; nước; không khí
C. Nước, đồng không khí
D. Không khí; đồng; nước
Câu 11: (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ?
Câu 12: (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn?
Câu 13: (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở 100 độ C vào 250g nước ở 58.5 độ C làm cho nước nóng tới 60 độ C
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
B |
C |
D |
C |
A |
B |
B |
Phần đáp án câu tự luận:
Câu hỏi (1,5 )Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ?
Gợi ý làm bài:
Trọng lượng của vật : P = 10.20.1000 = 200000 N (0,5đ)
Công mà người đó sinh ra là: A = P.h = 200000 . 1,2 = 240 000J (0,5đ)
Công suất mà người đó thực hiện: P = A /t = 240000: 3 = 80 000W (0,5đ)
…………….
Đề thi học kì 2 môn Vật lý 8 – Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 8
I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. quả bóng bay trên cao.
C. hòn bi lăn trên mặt sàn.
B. con chim đậu trên nền nhà.
D. quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động nhanh lên.
C. chuyển động chậm lại.
D. chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải của nhiệt lượng là gì?
A.Nm
B.kJ
C. J
D. Pa
Câu 4. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời đến Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 5. Một máy cày hoạt động trong 3 phút máy đã thực hiện được một công là 9414J. Công suất của máy cày là:
A. 325W
B. 523W
C. 54,2W
D. 52,3W.
Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Giữa chúng có khoảng cách.
B. Chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 7. Dùng ròng rọc động thì:
A. thay đổi chiều của lực tác dụng.
B. được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi.
C. chỉ được lợi về đường đi.
D. được lợi về lực và đường đi.
Câu 8. Vật không có động năng là:
A. hòn bi nằm yên trên sàn nhà
B. máy bay đang bay
C. hòn bi lăn trên sàn nhà.
D. ô tô đang chạy trên đường.
Câu 9. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Nhiệt độ
B. B.Khối lượng
C.Thể tích
D.Nhiệt năng
Câu 10. Một vật hấp thụ nhiệt tốt hơn khi có bề mặt:
A. sần sùi và màu sẫm
B. nhẵn và màu sẫm
C. sần sùi và sáng màu
D. láng và sẫm màu
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Nhiệt lượng là gì? Nêu đơn vị và kí hiệu của nhiệt lượng?
Câu 2. ( 1 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi cách?
Câu 3.(1 điểm) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực kéo không đổi 150N và đi được 120m trong 3 phút.
a)Tính công của lực kéo của con ngựa?
b)Tính công suất của ngựa? Cho biết ý nghĩa số công suất của ngựa?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 8
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
B |
D |
C |
D |
C |
B |
A |
C |
A |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 (1đ) |
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Nhiệt lượng kí hiệu là : Q Đơn vị là Jun( J) hoặc kiloJun( k J) |
0,5đ 0,5đ |
2 (1đ) |
Cách 1: Thực hiện công. Vd: đúng. Cách 2: Truyền nhiệt vd |
0,5 0,5 |
3(1đ) |
Giải thích: Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín. Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. |
Ma trận đề thi học kì 2 Vật lý 8
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
Cộng |
|||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||||||||||
1.Định luật về công |
1. Nêu được định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. |
. |
|||||||||||||||
Số câu |
1 |
0 |
1 |
1 |
|||||||||||||
Số điểm Tỉ lệ % |
0,5 5% |
0 0% |
0,5 5% |
0,5 5% |
|||||||||||||
2. Công suất |
1.Nêu được khái niệm công suất. Viết được công thức tính công suất. 2. Biết được đơn vị và các đại lượng trong công thức tính công suất. |
1.Dựa vào công thức tính công suất tính được các đại lượng còn lại. |
1.Tính được công suất thông qua tính công. |
||||||||||||||
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
|||||||||||
Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
0,5 5% |
2 20% |
0,5 5% |
3 3% |
3,5 35% |
|||||||||||
3. Cơ năng. |
1.Biết được khi nào vật có thế năng, động năng. |
Hiểu được các dạng năng lượng mà vật có được. |
|||||||||||||||
Số câu |
1 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
2 |
||||||||||
Số điểm Tỉ lệ % |
0,5 5% |
0 |
0,5 5% |
0 |
1 10% |
0 0 |
1 10% |
||||||||||
4.Tính chất của các nguyên tử, phân tử |
1.Biết các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử, nguyên tử có khoảng cách |
1.Hiểu được sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ |
. |
||||||||||||||
Số câu |
2 |
1 |
3 |
3 |
|||||||||||||
Số điểm Tỉ lệ% |
1 10% |
0,5 5% |
1,5 15% |
1,5 15% |
|||||||||||||
5.Các hình thức truyền nhiệt |
1.Nêu đươc thế nào là nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. 2.Nhận biết được các hình thức truyền nhiệt. |
3.Hiểu được các cách làm biến đổi nhiệt năng và cho được ví dụ |
1.Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế |
||||||||||||||
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
5 |
||||||||||
Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
0,5 5% |
1 10% |
1 10% |
1,5 15% |
2 10% |
3,5 35% |
||||||||||
Tổng số câu |
6 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
14 |
||||||||||
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3 30% |
1 10% |
2 20% |
1 10% |
2 20% |
1 10% |
10 100% |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi Vật lí 8 học kì 2
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023 9 Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 (Có ma trận, đáp án) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.