Bạn đang xem bài viết Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong phong thủy ngũ hành có 5 yếu tố chính tương ứng với từng mệnh của mỗi người bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là 5 cung mệnh quy định về vận mệnh cũng như tính cách của người đó, nếu bạn biết được cung mệnh của người khác và hiểu về nó thì cũng phần nào nắm được một phần tính cách và con người họ. Tuy nhiên, làm thế nào để tính được cung mệnh của một người? Phải dựa trên những yếu tố gì? Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng tìm hiểu cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh dưới đây.
Xem cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh
Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Theo các chuyên gia phong thủy, cung mệnh có sức ảnh hưởng rất lớn đối với cuộc sống của mỗi người từ lúc mới sinh ra cho đến khi bạn bước qua độ tuổi 30. Cách tính cung mệnh dựa vào năm sinh âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh sau đó chia cho 9 dư bao nhiêu sẽ đối chiếu với bảng cung mệnh để tìm ra cung mệnh một cách chính xác. Cách tính cung mệnh dựa theo bảng dưới đây:
Cung mệnh giữa nam và nữ hoàn toàn không giống nhau cho dù có sinh cùng một năm, vì thế nên phải dựa vào yếu tố giới tính mới xác định một cách chính xác nhất.
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1995 thì có cách tính sau đây:
Cách tính: 1+ 9 + 9 +5 = 24 : 9 = 2 dư 6
– Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1995 thuộc cung Khôn
– Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1995 thuộc cung Khảm
Cách tính mệnh theo tuổi
Theo thuật bói toán cổ đại, để xác định được mình thuộc mệnh nào trong 5 hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì dựa vào thiên can – chi của năm sinh âm lịch. Cách tính như sau:
– Cách tính hàng can theo tuổi: Để tính được hàng can theo tuổi của mình, bạn phải lấy số cuối của năm sinh, bắt buộc phải là năm sinh âm lịch. Cách tính được quy ước như trong bảng:
Ví dụ: Bạn sinh năm 1986 – Hàng can sẽ là Bính
– Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
Thiên can:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm Quý = 5
Địa chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ngũ hành:
Kim = 1
Thủy = 2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ: Bạn sinh năm 1989, tuổi Kỷ Tỵ thì tính như sau:
Kỷ = 3, Tị = 2. 3 + 2 = 5 là mệnh Mộc
Như vậy là bạn đã biết được cách tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ theo năm sinh của mình dựa theo cách tính trên đây.
Bảng thống kê mệnh theo tuổi
– 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
– 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
– 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
– 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
– 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
– 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
– 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
– 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
– 1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
– 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
– 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
– 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
– 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
– 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
– 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
– 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
– 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
– 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
– 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
– 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
– 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
– 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
– 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
– 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
– 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
– 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
– 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
– 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
– 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
– 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Xem thêm: Ngũ hành tương sinh tương khắc là gì? Lý giải quy luật ngũ hành
Trên đây là cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh dành cho những ai chưa biết cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh. Hy vọng mọi người sẽ có thể tự tính được mệnh của mình dựa trên năm sinh của mình hoặc người thân, bạn bè.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.