Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Cách tính phân tử khối Công thức tính phân tử khối

Tháng 6 19, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Cách tính phân tử khối Công thức tính phân tử khối tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Phân tử khối là gì? Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Vậy công thức tính phân tử khối như thế nào? Mời các bạn cùng Thcslytutrongst.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Trong bài học hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn khái niệm, công thức tính và ví dụ minh họa kèm theo một số dạng bài tập về phân tử khối có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, nhanh chóng nắm được kiến thức để giải bài tập Hóa học. Ngoài ra các bạn xem thêm công thức hóa học lớp 8.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Phân tử khối là gì
  • 2. Cách tính phân tử khối
  • 3. Ví dụ tính phân tử khối
  • 4. Bài tập tính phân tử khối

1. Phân tử khối là gì

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Cách tính phân tử khối

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Xét ví dụ sau:

Xét phân tử AxByCz

– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.

– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z

– Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z

3. Ví dụ tính phân tử khối

Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:

Khám Phá Thêm:   Tập làm văn lớp 5: Tả cây bàng (Dàn ý + 8 mẫu) Tả cây cối lớp 5

a) O2 = 16*2 = 32

b) CO2 = 12 + 16*2 =44

c) P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142

d) Cl2 = 35.5*2 = 71

e) Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232

f) HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63

g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)*3 = 78

h) H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98

i) Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164

4. Bài tập tính phân tử khối

A. Tự luận

Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)

X*2 + 16*3 = 160 => X=56

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)

X*2 + 16*5 = 142 => X=31

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)

X + 1*4 = 16 => X=12

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

B. Trắc nghiệm

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang - Cánh diều 7 Ngữ văn lớp 7 trang 109 sách Cánh diều tập 1

Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:

A. 9 đvC.
B. 50 đvC.
C. 96 đvC.
D. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là

A. 49 gam
B. 98 gam
C. 49 đvC
D. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phân tử khối của HCl là

A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng

A. 107 đvC.
B. 107 gam.
C. 73 đvC.
D. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:

A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC

D. 94 đvC

Lời giải

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)

Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:

A. 100.
B. 166.
C. 1606.
D. 222.

Khám Phá Thêm:   Cách viết đoạn văn phân tích hình ảnh mang tính biểu tượng Cách viết đoạn văn lớp 12

Lời giải

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn

Lời giải

Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3

Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)

A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2

Lời giải

PTK của các chất:

O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;

SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46

Đáp án cần chọn là: B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

Câu 2 Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ?

Câu 3: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là bao nhiêu.

Câu 4 Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào.

Câu 5: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách tính phân tử khối Công thức tính phân tử khối tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Bộ Sưu Tập Hình Ảnh Vui Vẻ Cực Chất Full 4K Với Hơn 999 Hình Ảnh.
Next Post: Vang cơ là gì? Ưu điểm và vai trò của vang cơ trong hệ thống âm thanh »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích