Người bị cận thị thường gặp khó khăn trong việc nhìn xa. Tìm hiểu cận thị là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng tránh cận thị.
Cận thị là tật khúc xạ ở mắt, ngày càng có chiều hướng gia tăng, đặc biệt ở học sinh và các lao động trẻ. Cận thị có thể nặng dần theo thời gian và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không có biện pháp khắc phục đúng cách.
Vậy cận thị là gì? Nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng tránh cận thị như thế nào? Cùng Thcslytutrongst.edu.vn đi tìm giải đáp về những vấn đề này nhé!
Cận thị là gì?
Cận thị (hay Myopia) là một tật khúc xạ của mắt. Người bị cận thị chỉ có thể nhìn thấy rõ các vật ở gần mà không thể nhìn rõ được các vật ở xa. Độ cận càng cao thì khả năng nhìn xa càng giảm.
Phân loại mức độ cận thị
Độ cận thị (hay Diop) là một thông số để xác định mức độ cận thị của mắt. Cận thị được phân thành 3 mức độ, cụ thể:
- Cận thị nhẹ: Dưới -3.00 Diop
- Cận thị trung bình: Từ -3.25 đến -6.00 Diop
- Cận thị nặng: Trên -6.00 Diop
Xác định đúng độ cận thị sẽ giúp bạn tìm được phương pháp điều trị phù hợp. Dù mắt đang ở độ cận nào thì bạn cũng nên thường xuyên theo dõi và biết cách kiểm soát độ cận để tránh bị tăng độ nhanh chóng, gây nguy hiểm đến thị lực.
Đối tượng có nguy cơ cao bị cận thị
Bất kỳ ai cũng có thể bị cận thị. Một số đối tượng sau đây có thể có nguy cơ bị cận thị cao hơn:
- Di truyền từ bố mẹ: Nếu bố và mẹ bị cận thị thì khả năng con sinh ra cũng bị cận thị là 60%. Còn nếu có bố hoặc mẹ bị cận thị thì tỷ lệ này là 40%.
- Thói quen sống không khoa học: Những người có thói quen sinh hoạt và làm việc trong điều kiện thiếu ánh sáng, lười vận động, xem điện thoại và máy tính quá nhiều có nguy cơ bị cận thị cao hơn những người khác.
Mức độ nguy hiểm của cận thị
- Ở mức độ nhẹ (Dưới -3.00 Diop): Người bị cận thị sẽ gặp phải một số bất tiện trong các hoạt động thường ngày như lái xe khi trời mưa, chơi các hoạt động thể thao ngoài trời,…
- Ở mức độ trung bình (Từ -3.25 đến -6.00 Diop): Gặp khó khăn trong sinh hoạt và làm việc, phải mang kính thường xuyên. Nếu ở giai đoạn này không biết chăm sóc và bảo vệ mặt sẽ có thể tiến triển sang cận nặng.
- Ở mức độ nặng (Trên -6.00 Diop): Có nguy cơ thoái hóa, gây nguy hiểm đến sức khỏe của mắt. Người bị cận thị nặng có thể bị tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bong võng mạc, mắc bệnh đa hồng cầu và có nguy cơ bị mất thị lực.
Dấu hiệu của cận thị
Những người bị cận thị thường có các dấu hiệu chung như:
- Thấy mờ khi nhìn xa.
- Thường xuyên phải nheo mắt khi nhìn các vật ở xa.
- Mắt bị khô và mỏi khi sử dụng các thiết bị điện tử.
- Chớp mắt liên tục và thường xuyên chảy nước mắt.
- Vào ban đêm, thị lực kém hơn và gặp phải một số khó khăn trong việc điều khiển phương tiện giao thông.
Trẻ em có thể bị cận thị do bẩm sinh hoặc do các yếu tố bên ngoài tác động. Để sớm nhận biết trẻ bị cận thị, phụ huynh nên quan sát trẻ từ những thói quen sinh hoạt thường ngày của trẻ. Ví dụ:
- Lúc học bài và xem TV, bé phải ngồi ở khoảng cách gần mới nhìn rõ.
- Khi nhìn xa, bé thường nheo mắt.
- Bé cảm thấy khó chịu khi tiếp xúc với ánh sáng.
- Bé hay dụi mắt và chảy nước mắt.
Nguyên nhân gây cận thị
Cận thị xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Cụ thể:
- Cấu trúc giác mạc thay đổi: Giác mạc cong hơn so với nhãn cầu nên hình ảnh quan sát được không rơi đúng vào võng mạc mà nằm về phía trước.
- Trục nhãn cầu quá dài: Trục nhãn cầu kéo dài hơn so với bình thường sẽ gây tác động tới công suất hội tụ giác mạc của mắt, từ đó làm cho các tia sáng đi vào mắt bị hội tụ tại một điểm trước võng mạc.
- Sinh non: Trẻ em sinh non hơn 2 tuần có cân nặng dưới 2.5kg có nguy cơ bị cận thị rất cao.
- Bẩm sinh: Di truyền từ bố mẹ bị cận.
- Thói quen làm việc và sinh hoạt thiếu khoa học: Làm việc dưới điều kiện ánh sáng yếu, thường xuyên sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài với khoảng cách không phù hợp.
7 cách điều trị cận thị phổ biến hiện nay
Đeo kính cận thị là phương pháp điều trị cận thị phổ biến và đơn giản nhất hiện nay. Tuy nhiên, đây chỉ là phương pháp khắc phục cận thị tạm thời và vẫn có thể gây ra các trở ngại trong sinh hoạt hằng ngày. Vì vậy, để chữa khỏi cận hoàn toàn, người ta thường áp dụng phương pháp mổ cận.
Dưới đây là 7 cách điều trị cận thị phổ biến hiện nay và được nhiều chuyên gia trong ngành đánh giá cao về mức độ hiệu quả:
Đeo kính áp tròng Orthokeratology (Ortho-K)
Phương pháp đeo kính áp tròng Ortho-K thường dành cho những trường hợp có mức độ cận thị nhẹ đến trung bình. Phương pháp này có thể áp dụng được cho trẻ em và những trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện để mổ cận.
Với phương pháp này, bạn sẽ đeo 1 cặp kính áp tròng vào ban đêm. Sau khi thức dậy và tháo kính ra, bạn sẽ có thể nhìn rõ mọi vật mà không cần dùng đến kính cận trong suốt ngày hôm đó.
Tuy nhiên, đây chỉ là pháp giúp khắc phục tạm thời triệu chứng của cận thị và giúp ngăn ngừa cận thị tiến triển nặng hơn mà không có tác dụng điều trị tận gốc.
Phẫu thuật Lasik cơ bản
Phẫu thuật Lasik là phương pháp phẫu thuật điều trị cận thị phù hợp với nhiều tình trạng cận thị khác nhau. Ở phương pháp này, bác sĩ sẽ dùng tia laser để tạo giác mạc mới cho bệnh nhân, giúp bệnh nhân có thể đạt thị lực tốt nhất.
Ưu điểm của phương pháp này là quy trình phẫu thuật nhanh chóng, sức khỏe và thị lực cả người bệnh sớm phục hồi. Ngoài ra, phẫu thuật Lasik có tính chính xác và an toàn cao, ít gây ra biến chứng sau khi mổ.
Phẫu thuật Femto Lasik
Phẫu thuật Femto Lasik là phương pháp tạo vạt giác mạc bằng cách kết hợp sử dụng tia laser femtosecond và laser excimer.
Ưu điểm của phương pháp này là vạt giác mạc được tạo ra có độ dày ổn định và đồng đều, loại bỏ được hoàn toàn biến chứng thông thường. Hơn nữa năng lượng được sử dụng trong tia laser femtosecond rất thấp nên có thể đảm bảo được tính an toàn khi phẫu thuật.
Phẫu thuật Relex Smile
Phẫu thuật Relex Smile là phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ mà không cần lật vạt giác mạc và sử dụng đến dao vi phẫu cơ học. Phương pháp này có khả năng điều trị tật khúc xạ cho bệnh nhân có độ cận cao.
Phẫu thuật Relex Smile có độ an toàn và tính chính xác rất cao, có thể hạn chế tối đa việc gây tổn thương đến hệ thần kinh ở giác mạc, đảm bảo được sự vững chắc tự nhiên của giác mạc. Bên cạnh đó, bệnh nhân sau khi phẫu thuật sẽ phục hồi nhanh chóng và ít có khả năng tái cận.
Phẫu thuật PRK (Photo Refractive Keratectomy)
Trong phẫu thuật PRK (Photo Refractive Keratectomy), tia laser sẽ loại bỏ lớp mô giác mạc, làm cho giác mạc phẳng và cho phép các tia sáng hội tụ đúng trên võng mạc.
Ưu điểm của phương pháp này là đạt hiệu quả xóa cận cao, hầu hết thị lực sẽ đạt 10/10 hoặc ít nhất là 5/10. Tuy nhiên, để có được thị lực tốt nhất thì mắt sẽ cần thời gian từ 3 – 6 tháng. Mặc dù phương pháp này rất an toàn cho bệnh nhân nhưng nó ít được ưa chuộng bởi nó có khả năng để lại sẹo nhiều hơn phương pháp Lasik.
Phẫu thuật nội nhãn Phakic ICL
Phẫu thuật Phakic ICL áp dụng cho những trường hợp cận thị cao đến 18 độ và giác mạc mỏng.
Bác sĩ sẽ đặt thấu kính nhân tạo ICL làm từ chất collamer vào trước thủy tinh thể của mắt, giúp người bị cận nhìn rõ hơn mà không cần dùng kính.
Ưu điểm của phương pháp này là bệnh nhân có thể hồi phục nhanh chóng sau phẫu thuật, thị lực đạt ở mức tốt nhất sau quá trình phẫu thuật, hạn chế tình trạng khô mắt, tầm nhìn của bệnh nhân vào ban đêm được cải thiện đáng ngày đầu sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật Lasek
Lasek là phương pháp phẫu thuật áp dụng cho những người bị cận, viễn, loạn có giác mạc mỏng hoặc dốc. Đối với những trường hợp bị cận thị cao thì phẫu thuật Lasek rất an toàn và hiệu quả.
Ưu điểm của phương pháp này là hầu như không để lại biến chứng xấu cho mắt sau phẫu thuật, bệnh nhân được phục hồi nhanh chóng, mắt không bị khô, khó chịu, cấu trúc nhãn cầu không bị thay đổi. Đặc biệt, mắt có thể hồi phục hoàn toàn sau 3 – 6 tháng. Tuy nhiên, bệnh nhân sẽ phải đeo kính áp tròng đặc biệt trong suốt 4 ngày.
Cách phòng ngừa và chăm sóc mắt cận thị
Thay đổi thói quen làm việc
- Ngồi học và làm việc với tư thế phù hợp, đảm bảo đúng khoảng cách và ánh sáng khi đọc sách, sử dụng thiết bị điện tử,…
- Dành thời gian cho mắt được nghỉ ngơi sau một khoảng thời gian làm việc.
- Ngừng sử dụng thiết bị điện tử khoảng 2 giờ trước khi ngủ.
Tập thói quen sinh hoạt lành mạnh
- Ăn uống khoa học, duy trì thói quen luyện tập thể thao, thường xuyên tham gia các hoạt động ngoài trời.
- Thường xuyên bổ sung các thực phẩm giàu vitamin tốt cho mắt. Bên cạnh đó, nên tìm hiểu và tham khảo bác sĩ về các thực phẩm tốt cho mắt cận thị.
Bảo vệ mắt trước các tác động bên ngoài
- Nên chuẩn bị sẵn một loại thuốc nhỏ mắt phù hợp với mắt để có thể sử dụng bất cứ khi nào, đặc biệt là sau khi đi ở ngoài đường về.
- Nên đeo kính mát vào những ngày trở gió và nắng gắt.
Kiểm tra mắt định kỳ
- Thường xuyên đến bệnh viện mắt để theo dõi tình trạng của mắt.
- Nếu cảm thấy mắt có biểu hiện lạ thì nên đến cơ sở y tế để kiểm tra càng sớm càng tốt.
Đeo kính đúng độ
- Người bị cận phải đeo kính đúng độ và áp dụng thời gian đeo kính theo khuyến cáo của bác sĩ.
- Nên lựa chọn cơ sở khám mắt uy tín để được khám mắt cận thị tốt nhất.
Trên đây là những chia sẻ của Thcslytutrongst.edu.vn về nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng tránh cận thị. Hy vọng với bài viết này, bạn có thể bỏ túi được những kiến thức bổ ích. Cảm ơn vì đã theo dõi!
Nguồn: Bệnh viện mắt Hà Nội 2
Thcslytutrongst.edu.vn