Bạn đang xem bài viết Checklist là gì? Mẫu checklist công việc tham khảo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Các nhà quản lý trong doanh nghiệp thường sẽ có những bảng checklist công việc theo từng bộ phận để dễ dàng trong việc giám sát và kiểm tra tiến trình làm việc của nhân viên cũng như đánh giá năng lực của mỗi người. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc checklist là gì? Checklist công việc có lợi ích gì? Vì sao nó được sử dụng phổ biến như vậy?
Checklist là gì?
Checklist hay danh sách kiểm tra là danh sách những đầu mục công việc cụ thể cần được thực hiện cho một dự án, chương trình, sự kiện hay một công việc nhất định nào đó. Checklist đảm bảo cho việc hoàn thành đúng – đủ – tốt mọi nhiệm vụ được giao mà không phạm sai sót hay bỏ quên một phần việc gì cho dù là việc nhỏ.
Checklist được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề với từng nội dung và yêu cầu công việc khác nhau. Checklist sẽ giúp cho người quản lý kiểm soát được số lượng công việc cần làm trong một ca, thời gian hoàn thành công việc để làm căn cứ phân chia công việc và số lượng nhân sự phù hợp cho từng vị trí.
Checklist thường được trình bày dưới dạng danh sách với các hộp kiểm nhỏ ở phía bên trái của trang. Một đánh dấu nhỏ hoặc dấu kiểm được rút ra trong hộp sau khi các mục đã được hoàn thành.
Ở các doanh nghiệp, các nhà quản lý xem checklist như một công việc cần thiết mỗi ngày để giúp họ dễ dàng theo dõi các bộ phận, đảm bảo mọi công việc sẽ hoàn thành một cách tốt nhất, đồng thời checklist cũng giúp họ quản lý công việc được khoa học và chuyên nghiệp hơn.
Ứng dụng của checklist trong các mảng ngành nghề công việc
Checklist là gì? Checklist được ứng dụng trong các ngành nghề nào?
Checklist được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau vì nó mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Một số ngành nghề thường xuyên ứng dụng checklist vào công việc như:
– Danh sách kiểm tra trước chuyến bay hỗ trợ an toàn hàng không để đảm bảo các mặt hàng quan trọng không bị bỏ qua.
– Checklist được dùng để đảm bảo chất lượng của công nghệ phần mềm, để kiểm tra tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn hóa mã và ngăn ngừa lỗi.
– Checklist dùng trong công nghiệp trong các thủ tục hoạt động.
– Sử dụng trong tố tụng dân sự để đối phó với sự phức tạp của khám phá và thực hành chuyển động.
– Dùng để hỗ trợ giảm nhẹ khiếu nại về sơ suất trong yêu cầu trách nhiệm công cộng thông qua việc cung cấp bằng chứng về hệ thống quản lý rủi ro đang được áp dụng.
– Được các nhà đầu tư sử dụng như một phần quan trọng trong quá trình đầu tư của họ.
– Được xem như công cụ phổ biến để theo dõi bộ sưu tập thẻ thể thao. Được chèn ngẫu nhiên trong các gói, thẻ danh sách kiểm tra cung cấp thông tin về nội dung của bộ thẻ thể thao.
Mục đích của việc sử dụng checklist công việc là gì?
Sở dĩ các doanh nghiệp thường xuyên sử dụng checklist công việc là bởi vì nó mang lại nhiều lợi ích nhất định cho công việc của họ.
– Đối với các nhà quản lý sử dụng checklist công việc họ sẽ đánh giá được tổng thể tất cả công việc của những bộ phận hoạt động như thế nào mỗi ngày. Từ đó, họ có thể phát hiện ra những sai sót từ một bộ phận nào đó và tìm cách khắc phục kịp thời, nhờ vậy họ có thể đánh giá được năng lực của bộ phận đó. Đồng thời, họ cũng tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc quản lý để dành thời gian cho những công việc khác.
– Đối với các nhân viên hoạt động trong 1 bộ phận thì checklist công việc sẽ giúp họ sắp xếp công việc một cách ngăn nắp, không bị rối, giúp họ dễ dàng ghi nhớ những công việc mình phải làm hàng ngày và kiểm soát được thời gian cần thiết cho từng công việc cũng như sắp xếp việc làm một cách khoa học và hợp lý hơn để đảm bảo đúng tiến độ công việc. Từ đó họ có thể hoàn thành công việc được giao một cách tốt nhất.
Mẫu checklist công việc nhà hàng chi tiết
Nhân viên phục vụ giữ một vai trò khá quan trọng vì họ thay cho bộ mặt của nhà hàng để tiếp xúc, phục vụ những khách hàng sử dụng dịch vụ tại nhà hàng. Để đảm bảo mọi việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ trong quá trình phục vụ thì nhân viên phục vụ được yêu cầu phải thực hiện đầy đủ chi tiết các công việc cụ thể theo từng ca trong bảng checklist công việc như sau:
Ca sáng: từ 6h-14h:
Items |
Yes | No | Note |
Ca sáng đến trước giờ làm việc 15 phút. Mở cửa nhà hàng, cửa phòng ăn (nếu có), bật/ tắt đèn (theo quy định), kéo rèm, bật điều hòa/ bật quạt (theo quy định) | |||
Trang phục gọn gàng, chỉnh chu theo quy định đồng phục nhà hàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước khi vào ca | |||
Bấm công tại máy chấm công của nhà hàng (nếu có) | |||
Tham gia buổi họp đầu ca do Quản lý/ Giám sát nhà hàng tổ chức; nhận nhiệm vụ công việc và vị trí làm việc cụ thể trong ca tại bảng thông báo | |||
Làm vệ sinh đầu ca, setup bàn ghế theo tiêu chuẩn nhà hàng: lau/ quét sàn, lau bàn ghế, kê bàn ghế ngay ngắn, đặt thảm định vị – đĩa định vị – cây đánh số bàn – bình hoa -… (nếu có) theo quy định | |||
Lau và chuẩn bị xe đẩy; lau công cụ dụng cụ gồm đĩa/ chén/ tô, dao, muỗng, nĩa, đũa; lau và làm đầy các lọ/ chén gia vị, lọ tăm, gạt tàn, giấy lau… và chuẩn bị sẵn mọi thứ để “more” khi cần | |||
Xem sổ bàn giao ca của ca trước để biết được công việc đã làm, công việc đang làm dở và công việc cần làm ngày hôm nay | |||
Ra quầy lễ tân nhận phiếu chính xác về số lượng bàn ăn đã đặt, số lượng khách, số lượng món ăn sẽ phục vụ theo số bàn tương ứng, các yêu cầu đặc biệt của khách nếu có | |||
Thông báo cho bộ phận bar và bộ phận bếp biết thông tin về bàn khách đặt trước để phối hợp phục vụ. Theo sự phân công của Quản lý, nhân viên phục vụ được chỉ định chuẩn bị sẵn những dụng cụ cần thiết để phục vụ khách theo thông tin đã có | |||
Luôn trong tư thế sẵn sàng chào đón và phục vụ khách theo tiêu chuẩn nhà hàng. Lưu ý về những món ngưng phục vụ hoặc món đặc biệt sẽ phục vụ trong ngày để tư vấn, trả lời khách khi cần | |||
Phục vụ khách đã đặt bàn từ trước: khi khách đến nhà hàng dùng bữa, nhân viên phục vụ mở cửa (nếu có) rồi cúi chào khách, hỏi xem khách đã đặt bàn chưa và dẫn khách vào đúng bàn đã setup theo yêu cầu – thông báo với bar-bếp phục vụ đồ uống-món ăn cho khách theo đúng trình tự thực đơn – quan sát khách để kịp thời đáp ứng yêu cầu và giải đáp thắc mắc của khách nếu cần – xin phép khách thu dọn bớt đồ bẩn trên bàn nếu được | |||
Phục vụ khách chưa đặt bàn: khi khách đến nhà hàng dùng bữa, nhân viên phục vụ mở cửa (nếu có), cúi chào lịch sự – mang thực đơn cho khách – tư vấn, hướng dẫn khách chọn món và tiến hành lấy order từ khách – mang phiếu order giao cho thu ngân để in hóa đơn rồi giao và thông báo cho bar-bếp thực hiện phục vụ khách – setup bàn ăn theo thực đơn khách đã chọn – quan sát khách để kịp thời đáp ứng yêu cầu và giải đáp thắc mắc của khách nếu cần – xin phép khách thu dọn bớt đồ bẩn trên bàn nếu được | |||
Trường hợp nhà hàng áp dụng hình thức order tại quầy thì nhân viên phục vụ tiếp nhận phiếu order từ nhân viên lễ tân và thực hiện các công việc tương tự còn lại như trên. | |||
Lấy hóa đơn thanh toán từ thu ngân và giao lại cho khách nếu khách yêu cầu thanh toán. Nhận tiền từ khách. Lưu ý đếm tiền trước mặt khách, đọc lớn số tiền khách cần thanh toán, số tiền đã nhận từ khách rồi mang ra cho thu ngân. Lấy hóa đơn thanh toán, tiền thừa (nếu có) và mang ra gửi lại khách | |||
Tham khảo ý kiến khách về chất lượng dịch vụ/ phục vụ của nhà hàng (nếu cần), cảm ơn khách, chào khách và hẹn gặp lại | |||
Thu dọn toàn bộ đồ bẩn trên bàn, phân loại và xử lý đồ bẩn đúng nơi quy định; phân loại chén/ đĩa, dao, muỗng, nĩa và đặt/ để vào đúng vị trí trên xe đẩy, chuyển cho nhân viên rửa bát | |||
Setup lại bàn mới theo chuẩn nhà hàng, sẵn sàng phục vụ lượt khách mới | |||
Ăn trưa theo giờ quy định (thông thường, mỗi nhân viên sẽ có 30p để ăn trưa, các nhân viên thay phiên nhau đi ăn và phải đảm bảo số lượng nhân viên ở lại đủ để phục vụ khách khi cần) | |||
Kiểm tra lại vệ sinh khu vực được phân công, đảm bảo sạch sẽ – cập nhật thông tin vào sổ nhật ký làm việc, xóa bỏ những tồn đọng đã hoàn thành (có ghi chú), thêm mới những tồn đọng phát sinh – báo cáo công việc cho quản lý/ giám sát, bàn giao công việc cho ca sau. Kết thúc ca làm việc. |
Ca chiều/ tối: 14h-22h:
Items |
Yes | No | Note |
Thực hiện bấm công tại máy chấm công của nhà hàng. Đảm bảo tuân thủ quy định về đồng phục, tác phong và vệ sinh cá nhân | |||
Tiếp nhận công việc bàn giao từ ca trước, lưu ý những tồn đọng cần thực hiện trong ca | |||
Nhận phân công công việc theo bảng thông báo | |||
Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, bàn ghế và setup lại nếu cần. Kiểm tra điều hòa/ quạt đảm bảo vẫn hoạt động tốt. “More” thêm công cụ dụng cụ đảm bảo đủ phục vụ cho ca chiều | |||
Nhận thông báo về số lượng bàn ăn đã đặt, số lượng khách, số lượng món ăn sẽ phục vụ theo số bàn tương ứng, các yêu cầu đặc biệt của khách nếu có trong ca chiều | |||
Thông báo cho bộ phận bar và bộ phận bếp biết thông tin về bàn khách đặt trước để phối hợp phục vụ. Theo sự phân công của Quản lý, nhân viên phục vụ được chỉ định chuẩn bị sẵn những dụng cụ cần thiết để phục vụ khách theo thông tin đã có | |||
Luôn trong tư thế sẵn sàng chào đón và phục vụ khách theo tiêu chuẩn nhà hàng. Lưu ý về những món ngưng phục vụ hoặc món đặc biệt sẽ phục vụ trong ngày để tư vấn, trả lời khách khi cần | |||
Phục vụ khách + thanh toán + chào và tiễn khách: thực hiện theo quy trình tương tự như ca sáng, đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn nhà hàng | |||
Ăn tối theo giờ quy định (thông thường, mỗi nhân viên sẽ có 30p để ăn tối, các nhân viên thay phiên nhau đi ăn và phải đảm bảo số lượng nhân viên ở lại đủ để phục vụ khách khi cần) | |||
Thu dọn bàn ăn, công cụ dụng cụ tại các khu vực theo quy định vào cuối ca làm việc khi khách đã về hết hoặc khi có sự đồng ý của tổ trưởng/ giám sát/ quản lý nhà hàng. Phân loại và đặt để vào đúng vị trí quy định | |||
Cất tất cả các loại gia vị vào tủ (thường là tủ mát) | |||
Cập nhật thông tin vào sổ nhật ký làm việc, xóa bỏ những tồn đọng đã hoàn thành (có ghi chú), thêm mới những tồn đọng phát sinh – báo cáo công việc cho quản lý/ giám sát, bàn giao công việc cho ca sau. | |||
Kiểm tra hệ thống điện nước xem có trục trặc hay hỏng hóc gì không. Tắt điều hòa/ quạt, đèn, bật đèn bảo vệ, khóa cửa cẩn thận trước khi ra về | |||
Trường hợp đã hết ca làm việc nhưng khách vẫn chưa về thì tổ trưởng/ giám sát/ quản lý cử 1-2 nhân viên ở lại đợi khách về mới được về. Lưu ý không được nhìn đồng hồ, không được đuổi khách, nếu khách ở lại quá khuya, giám sát/ quản lý lại gần và lịch sự thông báo thời gian đóng cửa của nhà hàng, mong khách thông cảm và hẹn gặp lại lần sau. |
Ca gãy: 8h-12h và 18h-22h hoặc 10h-14h và 17h-21h:
– Ca gãy chỉ áp dụng tại những nhà hàng có lượng khách đến dùng bữa tập trung nhiều vào giờ trưa hoặc chiều tối, cần lượng lớn nhân viên phục vụ.
– Nhân viên phục vụ làm việc theo ca gãy sẽ thực hiện công việc theo sự phân công của quản lý/ giám sát vào các khung giờ theo quy định (thường là 2 khung giờ trên), được hỗ trợ ăn 2 bữa ăn ca (ăn trưa và ăn tối), được chia ca chiều vào ca ngày hôm sau để có thời gian nghỉ ngơi, được linh hoạt thời gian nghỉ giữa giờ,…
– Ca gãy giữ vai trò hỗ trợ nhân viên ca chính thực hiện vệ sinh và setup vào buổi sáng, thu dọn vào buổi tối, và những công việc phục vụ khách theo quy trình như trên, đảm bảo mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Mỗi nhà hàng khác nhau sẽ có mẫu bảng checklist công việc khác nhau phù hợp với mục đích kinh doanh cũng như tính chất công việc của từng vị trí trong bộ phận.
>>> Xem thêm: Debit note là gì? Sự khác biệt Debit note và Credit note
Bài viết trên đây đã giải đáp cho câu hỏi checklist là gì một cách cụ thể, kèm theo đó là mẫu checklist công việc của nhân viên nhà hàng cho mọi người cùng tham khảo. Hi vọng nhưng thông tin này sẽ hữu ích. Cám ơn bạn đã theo dõi!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Checklist là gì? Mẫu checklist công việc tham khảo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.