Bạn đang xem bài viết Công nghệ 9 Chủ đề 2: Một số cảm biến thông dụng trong nông nghiệp Giải Công nghệ 9 Nông nghiệp 4.0 Chân trời sáng tạo trang 13 → 18 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Công nghệ 9 Nông nghiệp 4.0 Chủ đề 2: Một số cảm biến thông dụng trong nông nghiệp giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo trang 13, 14, 15, 16, 17, 18.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Chủ đề 2 Công nghệ 9 Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Nông nghiệp 4.0. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Giải Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 – Khám phá
Khám phá 1
Em hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến nhiệt độ ở Hình 2.2a.
Trả lời:
Mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến nhiệt độ:
- Đầu dò: Nằm ở phần đầu của cảm biến, có dạng hình chóp nhỏ nhọn. Đầu dò là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với môi trường để đo nhiệt độ.
- Dây nối: Nối liền đầu dò với mô đun cảm biến. Dây nối thường có màu đỏ hoặc đen, và được bọc cách điện.
- Đầu dây nối giữa cảm biến và mô đun: Nằm ở phần cuối của dây nối, có dạng giắc cắm hoặc đầu kẹp. Đầu dây nối giúp kết nối cảm biến với mô đun cảm biến.
Khám phá 2
Em hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến độ ẩm đất ở Hình 2.4a.
Trả lời:
Mô tả cấu tạo bên ngoài của cảm biến độ ẩm đất là:
– Đầu dò:
- Nằm ở phần đầu của cảm biến, có dạng hình trụ nhỏ.
- Đầu dò là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với đất để đo độ ẩm.
- Đầu dò thường được làm bằng vật liệu dẫn điện tốt như thép không gỉ hoặc đồng.
– Thân cảm biến:
- Nối liền đầu dò với phần còn lại của cảm biến.
- Thân cảm biến thường được làm bằng nhựa hoặc kim loại.
– Dây nối:
- Nối liền cảm biến với mô đun cảm biến.
- Dây nối thường có màu đỏ hoặc đen, và được bọc cách điện.
– Đầu dây nối giữa cảm biến và mô đun:
- Nằm ở phần cuối của dây nối, có dạng giắc cắm hoặc đầu kẹp.
- Đầu dây nối giúp kết nối cảm biến với mô đun cảm biến.
Khám phá 3
Em hãy mô tả cấu tạp bên ngoài của cảm biến ánh sáng ở Hình 2.5a
Trả lời:
Mô tả cấu tạp bên ngoài của cảm biến ánh sáng là:
– Vỏ cảm biến:
- Làm bằng nhựa hoặc kim loại, có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong của cảm biến.
- Vỏ cảm biến thường có màu đen hoặc trắng.
– Mắt cảm biến:
- Nằm ở mặt trước của cảm biến, có dạng hình tròn hoặc hình vuông nhỏ.
- Mắt cảm biến là bộ phận tiếp nhận ánh sáng và chuyển đổi thành tín hiệu điện.
- Mắt cảm biến thường được làm bằng vật liệu nhạy sáng như photodiode hoặc phototransistor.
– Chân cảm biến:
- Nằm ở mặt dưới của cảm biến, có dạng 2 hoặc 3 chân kim loại.
- Chân cảm biến giúp kết nối cảm biến với mô đun cảm biến.
- Chân cảm biến thường được đánh dấu bằng các ký hiệu Vcc, GND và Out.
– Nhãn ghi thông tin: ghi thông tin về loại cảm biến, dải đo ánh sáng, nhà sản xuất,…
Khám phá 4
Em hãy nêu công dụng của cảm biến pH ở Hình 2.6a
Trả lời:
Công dụng của cảm biến pH:
- Đo độ pH của đất: Giúp người nông dân biết được độ pH của đất, từ đó điều chỉnh lượng phân bón phù hợp cho cây trồng.
- Đo độ pH của nước: Giúp kiểm tra chất lượng nước, đảm bảo nước an toàn cho sinh hoạt và sản xuất.
- Đo độ pH trong các lĩnh vực khác: Cảm biến pH cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác như y tế, công nghiệp thực phẩm, hóa chất,…
Khám phá 5
Em hãy kể tên những bộ phận chính của rơ le thời gian và xác định các cặp tiếp điểm của rơ le theo số thứ tự như Hình 2.7b
Trả lời:
– Những bộ phận chính của rơ le thời gian là:
- Cuộn dây
- Cơ cấu chấp hành
- Bộ tiếp điểm
- Bộ phận chỉnh thời gian
- Nắp che
– Các cặp tiếp điểm của rơ le theo số thứ tự:
- Cặp tiếp điểm thường đóng (NO): 1 – 2
- Cặp tiếp điểm thường mở (NC): 3 – 4
- Cặp tiếp điểm chuyển đổi (CO): 5 – 6
Giải Công nghệ 9 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 – Luyện tập
Luyện tập 1
Em tìm hiểu và cho biết tên gọi, công dụng, thông số kĩ thuật của các cảm biến thông dụng trong Bảng 2.1.
Luyện tập 2
Em hãy kể tên 1 ứng dụng của mỗi cảm biến có ở Bảng 2.1 trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
Trả lời:
Kể tên 1 ứng dụng của mỗi cảm biến có ở Bảng 2.1 trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao:
Cảm biến |
Ứng dụng |
Cảm biến nhiệt độ |
Theo dõi nhiệt độ môi trường xung quanh và nhiệt độ đất để điều chỉnh hệ thống sưởi ấm, làm mát, đảm bảo nhiệt độ phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của cây trồng. |
Cảm biến độ ẩm |
Theo dõi độ ẩm đất và độ ẩm môi trường để điều chỉnh hệ thống tưới tiêu tự động, đảm bảo cung cấp lượng nước phù hợp cho cây trồng, tránh tình trạng tưới quá nhiều hoặc quá ít ảnh hưởng đến sự phát triển của cây. |
Cảm biến pH |
Đo độ pH của đất để điều chỉnh độ pH phù hợp cho từng loại cây trồng. Việc điều chỉnh độ pH giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. |
Cảm biến ánh sáng |
Đo cường độ ánh sáng để điều chỉnh hệ thống chiếu sáng bổ sung, đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng cho cây quang hợp. Việc sử dụng hệ thống chiếu sáng bổ sung giúp cây trồng phát triển tốt hơn trong điều kiện thiếu ánh sáng tự nhiên, đặc biệt là vào mùa đông hoặc khi trồng cây trong nhà kính. |
Rơ le thời gian |
Hẹn giờ bật/tắt các thiết bị điện trong hệ thống sản xuất nông nghiệp công nghệ cao như hệ thống tưới tiêu, hệ thống chiếu sáng, hệ thống sưởi ấm,… giúp tự động hóa các hoạt động sản xuất, tiết kiệm thời gian và công sức. |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công nghệ 9 Chủ đề 2: Một số cảm biến thông dụng trong nông nghiệp Giải Công nghệ 9 Nông nghiệp 4.0 Chân trời sáng tạo trang 13 → 18 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.