Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 lớp 6 môn Tin sách KNTT, Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Tin học 6 năm 2023 – 2024 tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Tin học 6sáchKết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 2 năm 2023 – 2024:
1. Đề cương giữa học kì 2 môn Tin học 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II |
I. Nội dung
1. Học sinh ôn tập kiến thức các bài: 9; 10; 11; 12.
2. Nội dung chính:
* Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số.
- Bài 9: An toàn thông tin trên Internet
* Chủ đề 5: Ứng dụng tin học
- Bài 10: Sơ đồ tư duy
- Bài 11: Định dạng văn bản
- Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Nêu tác hại và nguy cơ khi dùng Internet?
Trả lời:
Tác hại:
- Bị lừa đảo, dụ dỗ Khi thiếu kỹ năng phòng bị, trẻ em có thể trở thành nạn nhân của các đối tượng lừa đảo, đặc biệt liên quan đến vấn đề lạm dụng tình dục hoặc ăn cắp thông tin cá nhân.
- Tiếp xúc với thông tin xấu.
- Bị bắt nạt trên mạng.
- Mắc bệnh do nghiện Internet.
Nguy cơ: Gây nghiện cho trẻ Trò chơi trực tuyến trên internet gây nghiện cho trẻ em, thậm chí là người lớn. Đây là tác hại lớn của internet đối với trẻ. Vì lấy đi thời gian quý báo để sử dụng cho những hoạt đọng bổ ích khác. Ngoài ra, xấu hơn là trẻ nghiện một mức độ cực đoan. Có thể đó là các trang web mạng xã hội hoặc các trang đánh bạc mà họ sử dụng quá mức trên mạng. Nghiện Internet này có thể dẫn đến sự gián đoạn sự phát triển tinh thần của trẻ.
Câu 2: Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy?
Trả lời:
– Sơ đồ tư duy là một công cụ trực quan được sử dụng để biểu diễn ý tưởng, thông tin hoặc quá trình tư duy. Nó thường bao gồm các hình dạng, biểu đồ và văn bản để tổ chức và hiển thị thông tin một cách logic và rõ ràng.
– Sơ đồ tư duy có tác dụng giúp người sử dụng:
- Tổ chức ý tưởng, thông tin hoặc quá trình theo một cấu trúc logic.Qua đó,xác định các liên kết giữa các yếu tố khác nhau và hiển thị chúng theo cách hợp lý.
- Hiển thị mối quan hệ giữa các yếu tố khác nhau trong một hệ thống hoặc quá trình. Điều này giúp người dùng và cả người xem có cái nhìn tổng quan về cấu trúc và luồng công việc của thông tin.
- Bằng việc sắp xếp ý kiến và thông tin theo cách không tuyến tính, sơ đồ tư duy có thể kích thích sự sáng tạo và khám phá các ý tưởng mới.
- Sơ đồ tư duy có thể được sử dụng để trình bày ý kiến, ý tưởng và tăng khả năng giao tiếp,thấu hiểu giữa mọi người với nhau….
Câu 3: Nêu các lệnh định dạng đoạn văn bản?
Trả lời:
+ Căn thẳng lề trái: Align Left (Ctrl + L)
+ Căn thẳng lề phải: Align Right (Ctrl + R)
+ Căn giữa: Center (Ctrl + E)
+ Căn thẳng hai lề: Justify (Ctrl + J)
+ Tăng mức thụt lề trái: Increase Indent (Ctrl + M)
+ Giảm mức thụt lề trái: Decrease Indent (Ctrl + Shift + M)
Câu 4: Nêu các bước tạo bảng?
Trả lời:
Bước 1: Đặt trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn Insert > Chọn Table > Chọn Insert Table.
Bước 2: Nhập số cột của bảng trong phần Number of columns > Nhập số hàng của bảng trong phần Number of rows. Sau cùng nhấn OK để tạo bảng.
Câu 5: Nêu các bước in văn bản?
Trả lời:
Cách 1: Nháy chọn nút lệnh Print trên thanh công cụ.
Cách 2: Vào menu File → Print. Xuất hiện hộp thoại Lựa chọn trang in mong muốn, nháy OK
Câu 6: Làm thế nào để sử dụng mạng xã hội và chia sẻ thông tin trên Internet có hiệu quả?
III. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Em làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình.
A: Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu còn hỏi bạn
B: Sử dụng cùng mật khẩu cho mọi thứ
C: Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho bất cứ ai biết
D: Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quyên
Câu 2: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì?
A: Cho mượn ngay không cần điều kiện gì
B: Cho mượn nhưng yêu cầu bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì không đúng.
C: Cho mượn 1 ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì.
D: Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể hướng dẫn.
Câu 3: Em truy cập mạng để xem tin tức thì ngẫu nhiên xem được một video có hình ảnh bạo lực mà em rất sợ. Em nên làm gì?
A: Đóng video và tiếp tục xem tin tức coi như không có chuyện gì
B: Chia sẻ cho bạn bè để dọa các bạn
C: Thông báo cho cha mẹ và thầy cô giáo về điều đó.
D: Mở video đó và xem
Câu 4: Để bảo vệ dữ liệu trên máy tính khi dùng internet, em cần làm gì? A. cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus
B. tải các phần mềm ứng dụng không rõ nguồn gốc về máy tính
C. cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội
D. truy cập vào các liên kết lạ
Câu 5: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm
B. Các từ khóa liên quan đến trang web
C. Địa chỉ của trang web
D. Bản quyền
Câu 6: Việc làm nào được khuyến khích sử dụng các dịch vụ internet.
A. Mở thư điện tử do người lạ gửi
B. Tải các phần mềm miễn phí không được kiểm duyệt
C. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhập những tin tức Hot
D. Vào trang web để tìm tài liệu học tập
Câu 7: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn là:
A. giữ an toàn
B. gặp gỡ thường xuyên
C. kiểm tra độ tin cậy
D. đừng chấp nhận
Câu 8: Hành động nào sau đây là đúng?
A. luôn chấp nhận lời mời kết bạn của người lạ
B. nói với bố mẹ và thầy cô về việc em bị đe dọa qua mạng
C. chia sẻ cho các bạn những video bạo lực
D. đăng thông tin không đúng về một người bạn cùng lớp lên mạng xã hội
Câu 9: Em nên sử dụng webcam khi nào?
A. Không bao giờ sử dụng webcam
B. Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học, người thân,…
C. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng
D. Khi nói chuyện với bất kì ai
Câu 10: Mật khẩu nào sau đây của bạn Nguyễn Văn An là chưa đủ mạnh?
A. Nguyen_Van_An_2020
B. Nguyenvanan1234@
C. 12345678
D. Nguyen_Van_An
Câu 11: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:
A. tiêu đề, đoạn văn.
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.
C. mở bài, thân bài, kết luận.
D. chương, bài, mục.
Câu 12: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Bút, giấy, mực.
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,…
D. Con người, đồ vật, khung cảnh,…
Câu 13: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
B. Hạn chế khả năng sáng tạo.
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
Câu 14: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng
B. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi
Câu15: Để tạo sơ đồ tư duy em cần phải:
A. vẽ chủ đề chính ở bên phải tờ giấy để tiện kết nối chủ đề chính với các chủ đề phụ B. tạo nhánh từ các chủ đề phụ
C. thêm từ khóa, tạo các nhánh và chọn màu khác nhau
D. xác định chủ đề chính, tạo nhanh, thêm từ khóa và chọn màu khác nhau cho nhánh.
Câu 16: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác
Câu 17: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:
A. học các kiến thức mới
B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập
C. ghi nhớ tốt hơn
D. bảo vệ thông tin cá nhân
Câu 18: Sơ đồ tư duy không hỗ trợ được em điều gì trong học tập?
A. hệ thống hóa kiến thức, tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức
B. sáng tạo, giải quyết các vấn đề trong học tập
C. ghi nhớ nhanh các kiến thức đã học
D. ghi nhớ lời giảng của thầy cô
Câu 19: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 3 – 2 – 4
C. 4 – 3 – 1 – 2
D. 4 – 1 – 2 – 3
Câu 20: Ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy là gì?
A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung
B. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau
C. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau D. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện được phong cách riêng của người tạo
Câu 21: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:
A. Dòng.
B. Trang.
C. Đoạn.
D. Câu.
Câu 22: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Căn giữa đoạn văn bản.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.
Câu 23: Một văn bản gồm có bao nhiêu lề?
A. 3 lề
B. 4 lề
C. 5 lề
D. 2 lề
Câu 24: Khổ giấy phổ biến được sử dụng trong word là:
A. A1
B. A2
C. A3
D. A4
Câu 25: Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng nào sau đây?
A. Nhập văn bản
B. Sửa đổi, chỉnh sửa văn bản
C. Lưu trữ và in văn bản
D. Chỉnh sửa hình ảnh và âm thanh
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Phần mềm soạn thảo văn bản chỉ có thể cài đặt được trên máy tính.
B. Em không thể làm việc cộng tác với người khác trên cùng một văn bản ở bất cứ đâu. C. Có nhiều loại phần mềm soạn thảo văn bản khác nhau.
D. Em không thể chỉnh sửa lại văn bản sau khi đã lưu.
Câu 27: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:
A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản
D. Nhấn phím Enter
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em luôn phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung
B. khi gõ nội dung, khi hết dòng máy tính không tự động xuống dòng
C. khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ xong nội dung hoặc bất cứ lúc nào em cảm thấy cần thiết.
D. em chỉ có thể trình bày nội dung văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.
Câu 29: Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản?
A. Nhập số trang cần in
B. Chọn khổ giấy in
C. Thay đổi lề của đoạn văn bản
D. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in
Câu 30: Bạn An đang định in trang văn bản, theo em khi đang ở chế độ in, An có thể làm gì?
A. Xem tất cả các trang văn bản
B. Chỉ có thể thấy trang văn bản mà An đang làm việc
C. Chỉ có thể thấy các trang không chứa hình ảnh
D. Chỉ có thể thấy trang đầu tiên của văn bản
Câu 31: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:
A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.
D. Nhấn phím Enter.
Câu 32: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để
A. Chọn hướng trang đứng.
B. Chọn hướng trang ngang.
C. Chọn lề trang.
D.Chọn lề đoạn văn bản.
Câu 33: Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng là:
A. Dễ so sánh
B. Dễ in ra giấy
C. Dễ học hỏi
D. Dễ di chuyển
Câu 34: Trình bày thông tin ở dạng bảng giúp em
A. biết được nguồn gốc thông tin để có thể dễ dàng tìm kiếm và tổng hợp thông tin B. tạo và định dạng văn bản
C. có thể tìm kiếm và sao chép mọi thông tin
D. trình bày thông tin một cách cô đọng, có thể dễ dàng tìm kiếm, so sánh, tổng hợp được thông tin.
Câu 35: Cho các bước tạo bảng:
a. Chọn nút tam giác nhỏ bên dưới Table
b. Di chuyển chuột từ góc trên, bên trái cửa sổ Insert Table để chọn số cột, số hàng.
c. Chọn Insert
Trật tự sắp xếp các bước đúng:
A. a – b – c
B. b – c – a
C. a – c – b
D. c – a – b
Câu 36: Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là:
A. Chỉ sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
B. Chỉ sử dụng chuột.
C. Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc.
D. Có thể sử dụng chuột, phím Tab hoặc các phím mũi tên trên bàn phím.
Câu 37: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát, …
Câu 38: Muốn xóa bảng, sau khi chọn cả bảng, em nháy chuột phải vào ô bất kì trong bảng rồi chọn lệnh:
A. Delete Rows
B. Delete Table
C. Delete Columns
D. Delete Cells
Câu 39: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.
Câu 40: Để chuẩn bị lên kế hoạch cho buổi dã ngoại của lớp, cô giáo giao cho hai bạn Minh và An thu thập thông tin cho buổi dã ngoại. Theo em, những thông tin nào không nên trình bày dưới dạng bảng?
A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại.
B. Chương trình hoạt động.
C. Các đồ dùng cần mang theo.
D. Phân công chuẩn bị.
2. Đề cương giữa học kì 2 môn Tin học 6 sách Cánh diều
A. Lý Thuyết
I. Mặt trái của Internet
a. Virus máy tính
- Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một loại phần mềm có khả năng tự nhân bản và lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạng.
- Phần mềm máy tính là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.
b. Một số tác hại khi tham gia Internet
(1) Do truy cập vào các trang web lạ, tải về máy các tệp không có độ tin cậy.
(2) Lười đọc sách, lười suy nghĩ, dần dần mất đi năng lực sáng tạo và ghi nhớ do quá ỷ lại vào công cụ tìm kiếm.
- Nghiện Internet, xao nhãng học hành, không hòa nhập cuộc sống
- Bị ảnh hưởng bởi nội dung xấu, thông tin độc hại, trái với thuần phong mỹ tục…
c. Phòng ngừa tác hại khi tham gia Internet
- Không mở những email gửi từ địa chỉ lạ
- Không sử dụng Internet quá 2 giờ mỗi ngày.
- Cố gắng tìm cách giải quyết thay vì tìm kiếm sự trợ giúp từ Internet
- Truy cập những trang web nghiêm túc và lành mạnh.
II. An toàn và hợp pháp khi sử dụng thông tin internet
a. Thông tin cá nhân và tập thể
– Không được tùy tiện sử dụng thông tin cá nhân hay tập thể nếu không được phép.
- Các em cần bảo mật không chỉ thông tin cá nhân của mình mà còn phải có ý thức bảo vệ thông tin cá nhân của người khác.
- Các cơ quan hay tổ chức cũng có những thông tin định danh như tên, địa chỉ giao dịch, tài khoản ngân hàng, mật khẩu hòm thư điện tử. Những thông tin đó cũng được pháp luật bảo vệ.
b. Bảo vệ thông tin cá nhân
- Cài đặt phần mềm chống virus
- Không tùy tiện tiết lộ thông tin cá nhân
- Không nhập mật khẩu khi có người xung quanh nhìn trộm hoặc máy không để chế độ ẩn mật khẩu.
- Sử dụng mật khẩu mạnh.
c. Chia sẻ thông tin một cách an toàn và hợp pháp
- Cần chọn lọc thông tin để tránh thông tin sai sự thật, thông tin giả mạo, thông tin có nội dung xấu.
- Tránh vi phạm bản quyền.
III. Văn Bản
1.Phòng ngừa một số tác hại khi tham gia Internet
a. Nhận diện thông điệp quảng cáo
- Gửi từ địa chỉ lạ, tiêu đề thư xưng hô chung chung (bạn thân mến, quý khách…) và mời chào hấp dẫn.
b. Nhận diện thông điệp hoàn hảo
- Thông thường kẻ xấu sẽ được ra mồi nhử hấp dẫn (may mắn trúng thưởng, tri ân khách hàng…), nếu bạn nhân nổi lòng tham thì thực hiện các bước tiếp theo là yêu cầu đăng nhập (chiếm đoạt tài khoản) hoặc yêu cầu đóng chi phí qua bưu điện (chiếm đoạt tiền).
- Kẻ xấu cũng có thể giả danh công an, bưu điện, ngân hàng đe dọa nạn nhân, nếu nạn nhân tỏ ra sợ hãi thì buộc họ tiết lộ thông tin cá nhân hoặc chuyển tiền.
2. Sử dụng phần mềm diệt virus
Không có phần mềm diệt virus vạn năng diệt được mọi virus, vì thế ý thức cảnh giác và hiểu biết của con người sử dụng là yếu tố quyết định.
Lợi ích khi sử dụng phần mềm diệt virus:
- Bảo vệ máy tính trước sự tấn công của virus
- Hạn chế lây lan và sao chép
- Tường lửa
- Bảo vệ chống trộm dữ liệu
- Bảo vệ thời gian thực
- Cập nhật thường xuyên
- Tiết kiệm chi phí
3. Tạo mật khẩu mạnh
Kiểm tra độ mạnh của mật khẩu qua một số trang web tin tưởng như:
- http://howsecureismypassword.net/
- http://password.kaspersky.com/
4. Khám phá cách thực hiện định dạng đoạn
- Đoạn văn bản là một hay một số dòng văn bản được viết giữa hai kí tự ngắt dòng.
- Các thuộc tính định dạng đoạn thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn dòng, độ dãn đoạn.
- Định dạng đoạn hợp lí sẽ làm cho văn bản được trình bày đẹp hơn vì các dòng và các đoạn được dãn cách phù hợp, văn bản được căn biên đều hai bên cũng đẹp hơn.
5.Tìm hiểu về định dạng trang
– Định dạng trang là công cụ chủ yếu của trình bày trang văn bản.
– Các thuộc tính của định dạng trang:
- Lề trên
- Lề dưới
- Lề trái
- Lề phải.
– Muốn căn lề nhanh: Trong dải lệnh Page Layout, chọn mẫu lề có sẵn từ lệnh căn lề.
– Các bước thực hiện:
- Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong văn bản.
- Bước 2: Nháy chuột vào dải lệnh Page Layout
- Bước 3: Trong nhóm lệnh Page setup, nháy chuột vào Margins và chọn mẫu lề phù hợp.
6.In văn bản
– Các bước thực hiện in ấn:
- Bước 1: Chọn lệnh File trên thanh công cụ
- Bước 2: Chọn vào lệnh Print
- Bước 3: Bảng in hiện ra, điền đầy đủ số bản in, chọn tên máy in và phạm vi in.
- Bước 4: Ra lệnh in bằng nút Print
7. Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập
– Bảng chứa thông tin: thời khóa biểu, lịch phân công công việc, bảng danh sách lớp,…
– Thông tin trình bày dưới dạng bảng sẽ dễ nhìn, dễ so sánh, có thể tránh dư thừa, trùng lặp thông tin…
– Các Bước tạo bảng:
- Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn bảng mới
- Bước 2: Trong dải lệnh Insert, nháy chuột vào lệnh Table. Khi đó vùng tạo bảng xuất hiện.
- Bước 3: Trong vùng tạo bảng, sử dụng thao tác kéo thả chuột để xác định số hàng và số cột của bảng.
8.Tìm hiểu về định dạng trang
- Cách thay đổi kích thước của hàng và cột
- Cần thay đổi độ rộng cột và độ cao của hàng để phù hợp với nội dung.
- Cách thay đổi: Chọn một đường biên của cột, đưa chuột vào đường biên này đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên hai chiều thì kéo thả chuột sang trái hoặc phải
* Tìm hiểu về định dạng trang
– Cách chèn thêm hoặc xóa hàng và cột
– Công cụ chèn hoặc xóa là lệnh trong nhóm Row & Columns, nhóm lệnh này thuộc nhánh Layout của dải lệnh
- Table Tools. Nó chỉ xuất hiện khi đặt con trỏ soạn thảo trong một ô bất kì của bảng
- Cách thêm cột “giới tính” + Chọn cột “cân nặng”
- Nháy chuột vào nhánh Layout của dải lệnh Table Tools.
- Trong nhóm Row & Columns, nháy chuột vào lệnh Insert Left, một cột trống được chèn vào bên trái.
- Nhập nội dung cho cột “giới tính”.
Cách xóa hàng thứ 3 như sau:
- Chọn hàng thứ ba
- Nháy chuột vào nhánh layout của dải lệnh table tools.
- Trong nhóm Row & Colums, nháy chuột vào lệnh Delete.
9. Chọn ô, hàng, cột và bảng
- Di chuyển chuột gần tới đối tượng
- Đến khi chuột thay đổi hình dáng thì nháy chuột để chọn đối tượng.
B. Bài Tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
B. Hạn chế khả năng sáng tạo.
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
Câu 2: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
Câu 3: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:
A. tiêu đề, đoạn văn.
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.
C. mở bài, thân bài, kết luận.
D. chương, bài, mục.
Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Bút, giấy, mực.
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,…
D. Con người, đồ vật, khung cảnh,…
Câu 5: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Căn giữa đoạn văn bản.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.
Câu 6: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:
A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.
D. Nhấn phím Enter.
Câu 7: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để
A. chọn hướng trang đứng.
B. chọn hướng trang ngang.
C. chọn lề trang.
D. chọn lề đoạn văn bản.
Câu 8: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?
A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.
B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.
C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.
Câu 9: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:
A. Dòng.
B. Trang.
C. Đoạn.
D. Câu.
Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,…
Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:
A. 10 cột, 10 hàng.
B. 10 cột, 8 hàng.
C. 8 cột, 8 hàng.
D. 8 cột, 10 hàng.
Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
D |
C |
D |
C |
D |
C |
A |
C |
B |
C |
II. Tự luận
Câu 1. Em hãy cho biết mỗi câu nói về virus máy tính sau đây là đúng hay sai. Vì sao?
1) Virus máy tính có thể lây nhiễm sang người sử dụng máy tính.
2) Virus máy tính là một chương trình phần mềm.
3) Virus máy tính có thể tự lây lan từ máy này sang máy khác qua nhiều con đường khác nhau.
4) Hai máy tính để cạnh nhau sẽ khiến virus lây từ máy này sang máy kia.
5) Internet là nguồn lây nhiễm virus.
TL:
1) Sai. Virus máy tính là phần mềm nên không thể lây sang cơ thể con người.
2) Đúng. Virus máy tính là phần mềm do con người tạo ra.
3) Đúng. Virus máy tính lây lan qua nhiều con đường như email, các trang web, thiết bị lưu trữ di động như USB.
4) Sai. Virus máy tính là phần mềm, cơ chế lây lan của nó không giống như virus sinh học. Nếu người sr dụng có cài đặt phần mềm chống virus và thao tác một cách có hiểu biết thì sẽ được bảo vệ được máy của mình cho dù các máy bên cạnh đều bị nhiễm virus, ngược lại máy tính của chúng ta có thể bị nhiễm virus qua Internet từ một máy tính ở cách ta rất xa.
5) Đúng. Mạng Internet là môi trường phát triển và lan truyền virus máy tính
Câu 2. Một số bạn bè của em thần tượng một diễn viên mới nổi tiếng trên mạng xã hội. Được bạn bè rủ vào xem những đoạn phim trên kênh Youtube của ngôi sao này, em thấy diễn viên ăn mặc không lịch sự, nội dung phim dung tục, thiếu văn hóa. Một số bạn cho rằng ngôi sao này có hàng chục vạn người trẻ tuổi hâm mộ, phim của anh ta mang phong cách mới nên không phù hợp với những người cổ hủ, lạc hậu.
Thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất? Vì sao?
1) Không hâm mộ nhưng cũng không phản đối, cứ tiếp tục theo dõi những video khác của ngôi sao này xem ra sao.
2) Hòa theo các bạn để khỏi mang tiếng lạc hậu.
3) Không xem kênh Youtube của anh ta nữa, còn các bạn làm gì thì tùy.
4) Không xem kênh Youtube của anh ta nữa, đồng thời khuyên các bạn không nên xem.
TL:
– Thái độ và hành động phù hợp nhất là 4) Không xem kênh Youtube của anh ta nữa, đồng thời khuyên các bạn không nên xem.
– Giải thích: Hiện nay một số người nổi tiếng trên mạng xã hội bởi những thứ văn hóa lệch lạc, dị hợm. Họ trở nên nổi tiếng rất nhanh nhờ có nhiều người hâm mộ mà đa số là những thanh thiếu niên nhẹ dạ, thiếu hiểu biết. Chúng ta cần nhận thức rõ để không bị cuốn theo những trào lưu văn hóa thấp kém, khiến giá trị văn hóa của bản thân mình bị xói mòn, bị tiêm nhiễm những thứ độc hại.
=> Lựa chọn 4) là tốt nhất bởi em sẽ giúp các bạn nhận ra đâu là những thứ văn hóa xấu cần phải tránh xa.
Câu 3. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây đã bị ảnh hưởng bởi tác hại của Internet. Giải thích câu trả lời của mình.
1) Tuấn phát hiện ra rằng các công cụ tìm kiếm và những trang học trực tuyến trên mạng có rất nhiều thông tin, thậm chí có cả bài giải mẫu. Từ đó, mỗi khi gặp một bài tập khó, khi cần nhớ lại một kiến thức đã học thì Tuấn lại lên mạng tìm kiếm đáp án có sẵn thay vì suy nghĩ và cố gắng nhớ lại. Dần dần khả năng độc lập suy nghĩ và trí nhớ của Tuấn bị giảm sút, trong phòng thi Tuấn không làm được bài vì đã quen lệ thuộc vào mạng.
2) Nga không thể rời xa chiếc điện thoại thông minh, thậm chí cả trong lúc đang sạc pin vì bận tán gẫu với bạn bè, người quen trên mạng xã hội. Trong giờ học Nga cũng lén vào mạng. Mất tập trung, học hành bê trễ, kết quả giảm sút vì lúc nào Nga cũng ngóng đợi để xem và tương tác với những bình luận, số like (tỏ ý thích và ủng hộ), ảnh hoặc video trên đó.
3) Nam chơi game rất nhiều. Đi học về là Nam ngồi ngay vào máy để chơi, nhiều lúc bỏ cả ăn uống, thậm chí chơi thâu đêm. Ngồi trong lớp, Nam chỉ mong sớm tan học để về chơi game. Đã nhiều lần Nam bỏ học để chơi game. Với kết quả học tập kém, Nam có nguy cơ ở lại lớp.
4) Học đòi theo trào lưu, hàng vạn thanh thiếu niên bấm nút like những đoạn video vô văn hóa và bạo lực của T, một kẻ “giang hồ” nổi tiếng trên mạng xã hội. Trước khi bị kết án nhiều năm tù, kênh Youtube của T có hàng triệu lượt đăng kí, trang mạng xã hội Facebook có hàng trăm nghìn lượt theo dõi. Nhiều học sinh tôn sùng T như thần tượng, học theo những điệu bộ lời nói của T.
TL:
Tất cả các trường hợp đều đã bị ảnh hưởng bởi những mặt trái, tác hại của Internet. Cụ thể:
1) Tuấn đã bị ảnh hưởng bởi tác hại: “Lười đọc sách, lười suy nghĩ, dần mất đi năng lực sáng tạo và ghi nhớ do quá ỷ lại vào công cụ tìm kiếm và kho thông tin trên Internet”.
2) Nga đã bị ảnh hưởng bởi tác hại: “Nghiện Internet đến mức không còn thời gian cho những hoạt động lành mạnh, xao nhãng học hành”.
3) Nam bị ảnh hưởng bởi tác hại: “Nghiện Internet đến mức không còn thời gian cho những hoạt động lành mạnh, xao nhãng học hành”.
4) Những thanh thiếu niên nhẹ dạ, hùa theo đám đông trong trường hợp này đã bị ảnh hưởng bởi tác hại: “Bị ảnh hưởng bởi những nội dung xấu trên mạng, những thông tin độc hại, trái với thuần phong mĩ tục; bị lây nhiễm lối sống thiếu lành mạnh”.
Câu 4: Trong các việc sau đây, cần làm những việc nào để chia sẻ thông tin một cách an toàn và hợp pháp?
1) Không nên sử dụng mạng xã hội.
2) Tránh đưa những thông tin chưa được kiểm chứng rõ ràng (tin đồn, tin truyền miệng, tin do một cá nhân đưa lên mạng xã hội,…).
3) Không đăng những thông tin sai sự thật hoặc những điều làm tổn thương người khác.
4) Không đăng những thông tin vi phạm pháp luật, trái với chủ trương của Nhà nước.
TL:
Những việc chia sẻ thông tin một cách an toàn và hợp pháp:
2) Tránh đưa những thông tin chưa được kiểm chứng rõ ràng (tin đồn, tin truyền miệng, tin do một cá nhân đưa lên mạng xã hội,…).
3) Không đăng những thông tin sai sự thật hoặc những điều làm tổn thương người khác.
4) Không đăng những thông tin vi phạm pháp luật, trái với chủ trương của Nhà nước.
Câu 5: Để bảo vệ thông tin cá nhân, em hãy cho biết nên làm những việc nào trong các việc sau đây:
1) Thay đổi mật khẩu hằng ngày.
2) Cài đặt phần mềm diệt virus.
3) Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,…).
4) Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,…
5) Tự tạo và sử dụng mật khẩu mạnh.
TL:
1) Không nên. Việc này sẽ khiến chúng ta khó quản lí, khó nhớ được mật khẩu.
2) Nên. Phần mềm này sẽ bảo vệ máy chống lại các virus, bao gồm cả những virus theo dõi và ăn cắp thông tin cá nhân.
3) Nên. Mạng Wifi công cộng thường có độ bảo mật thấp, dễ bị tin tặc lợi dụng để lấy cắp thông tin và dữ liệu.
4) Nên.
5) Nên.
Câu 6: Em hãy trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây và giải thích lí do cho câu trả lời.
1) Nên để hay tắt chế độ gõ tiếng Việt khi nhập mật khẩu?
2) Nên thực hiện thao tác đăng nhập trong chế độ “ẩn mật khẩu” hay “hiển thị mật khẩu”?
3) Khi làm việc trên máy tính không phải của mình, nếu máy tính hỏi “Bạn có muốn lưu mật khẩu không?” chúng ta nên trả lời như thế nào?
TL:
1) Nên tắt chế độ gõ tiếng Việt khi nhập mật khẩu để mật khẩu gõ vào không bị phần mềm gõ tiếng Việt tự động chuyển thành những kí tự ngoài ý muốn.
2) Nên thực hiện thao tác đăng nhập trong chế độ “ẩn mật khẩu” đê mật khẩu không hiển thị lên màn hình, tránh bị những người lạ đứng gần đó đọc được.
3) Khi làm việc trên máy tính lạ, nên chọn “Không lưu mật khẩu” vì nếu lựa chọn lưu mật khẩu thì lần đăng nhập tiếp theo máy sẽ tự động cung cấp mật khẩu, bất kể người đăng nhập là ai. Như vậy một người khác có thể dễ dàng đăng nhập vào tài khoản của chúng ta. Hơn nữa, nếu máy tính đó bị nhiễm virus thì mật khẩu sẽ bị virus khám phá và tự động chuyển cho kẻ xấu
Câu 7: Nếu không có công cụ Tìm kiếm trong phần mềm Soạn thảo văn bản, em sẽ gặp khó khăn nào trong những khó khăn được kể ra sau đây? Vì sao?
1) Không thể tìm được một từ nào đó trong một văn bản dài.
2) Rất mất thời gian khi muốn biết một từ cần tìm ở những vị trí nào trong một văn bản dài.
3) Không thể biết tất cả các vị trí của từ cần tìm trong văn bản.
4) Chắc chắn nhầm lẫn khi đếm số từ cần tìm trong một văn bản dài.
TL:
Nếu dùng nhiều thời gian để tìm thật cẩn thận ta vẫn có thể biết được một từ nào đó có trong văn bản hay không cho dù văn bản dài, hơn nữa biết được từ đó xuất hiện bao nhiêu lần và ở những vị trí nào
Các phương án sai:
1) Không thể tìm được một từ nào đó trong một văn bản dài.
3) Không thể biết tất cả các vị trí của từ cần tìm trong văn bản.
4) Chắc chắn nhầm lẫn khi đếm số từ cần tìm trong một văn bản dài.
Phương án đúng:
4) Chắc chắn nhầm lẫn khi đếm số từ cần tìm trong một văn bản dài.
Câu 8: Công cụ Thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản có giúp ta thay cả một câu văn dài bằng một câu văn khác được không? Tại sao?
TL:
– Công cụ Thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản có giúp ta thay cả một câu văn dài bằng một câu văn khác.
– Câu văn dài cũng được xem như một cụm từ cần tìm.
Câu 9: Trong phần mềm soạn thảo văn bản MS Word, những cách nào sau đây không thực hiện được việc in văn bản ra máy in? Vì sao?
1) Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print.
2) Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print để mở ra một vùng chọn in. Trong vùng chọn in này nháy chuột vào nút lệnh Print.
3) Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Print Layout.
4) Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Read Mode.
TL:
Trong phần mềm soạn thảo văn bản MS Word, những cách dưới đây không thực hiện được việc in văn bản ra máy in:
1) Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print.
3) Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Print Layout.
4) Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Read Mode.
Vì:
– Phương án 1) thực hiện thiếu bước.
– Phương án 3) là hiển thị văn bản ở ché độ như khi in ra.
– Phương án 4) là hiển thị văn bản ở chế độ đọc toàn màn hình.
Câu 10: Dải lệnh Table Tools và nhánh Layout như trong hình KHÔNG xuất hiện ở những phương án nào sau đây? Vì sao?
1) Khi chọn cả bảng.
2) Khi đặt con trỏ soạn thảo bên phải bảng.
3) Khi đặt con trỏ soạn thảo vào trong một ô bất kì của bảng.
4) Khi đặt con trỏ soạn thảo trên dòng bên ngoài bảng.
TL:
Dải lệnh Table Tools và nhánh Layout như trong hình KHÔNG xuất hiện ở những phương án:
4) Dải lệnh Table Tools và nhánh Layout xuất hiện khi có dấu hiệu đang làm việc với bảng, điền hình là con trỏ soạn thảo đang được đặt trong một ô bất kì của bảng.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 lớp 6 môn Tin sách KNTT, Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.