Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 1 môn Công nghệ 10 sách KNTT, CTST, CD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh chuẩn bị thi cuối học kì 1.
Đề cương Công nghệ 10 học kì 1 gồm 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều. Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 10 giúp các bạn lớp 10 làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Công nghệ 10 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 10 Cánh diều
Chủ đề: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ
-Bài 1 : Khoa học kĩ thuật và công nghệ ( 1NB + 1TH= 2 câu)
*Nhận biết: 1 Câu
Câu 1.1 (NB): Khoa học là
A. Hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Hệ thống bản chất ,quy luật tồn tại của sự vật
C. Ứng dụng các nguyên lý khoa học vào việc thiết kế, chế tạo,vận hành các máy móc,thiết bị,công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
D. Các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế,đặc biệt trong công nghiệp
Câu 1.2 (NB): Kỹ thuật là
A. Hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Hệ thống bản chất ,quy luật tồn tại của sự vật
C. Ứng dụng các nguyên lý khoa học vào việc
thiết kế, chế tạo,vận hành các máy móc,thiết bị,công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
D. Các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế,đặc biệt trong công nghiệp
Câu 1.3 (NB): Công nghệ là
A. Hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Hệ thống bản chất ,quy luật tồn tại của sự vật
C. Ứng dụng các nguyên lý khoa học vào việc thiết kế, chế tạo,vận hành các máy móc,thiết bị,công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
D. Các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế,đặc biệt trong công nghiệp
*Thông hiểu: 1 Câu
Câu 2.1 (TH): Khẳng định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Công nghệ có quan hệ qua lại mật thiết với tự nhiên, con người và xã hội.
B. Nhu cầu của xã hội và con người thúc đẩy công nghệ phát triển, công nghệ lại tác động lên tự nhiên.
C. Công nghệ ô tô giúp phát triển giao thông, vận chuyển người, hàng hoá.
D. Các công nghệ sử dụng động cơ diezen, xăng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2.2 (TH): Khẳng định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Kỹ thuật có quan hệ qua lại mật thiết với tự nhiên, con người và xã hội.
B. Nhu cầu của xã hội và con người thúc đẩy công nghệ phát triển, công nghệ lại tác động lên tự nhiên.
C. Công nghệ ô tô giúp phát triển giao thông, vận chuyển người, hàng hoá.
D. Các công nghệ sử dụng động cơ diezen, xăng gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2.3 (TH): Khẳng định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Công nghệ có quan hệ qua lại mật thiết với tự nhiên, con người và xã hội.
B. Nhu cầu của kỹ thuật thúc đẩy công nghệ phát triển, công nghệ lại tác động lên tự nhiên.
C. Công nghệ ô tô giúp phát triển giao thông, vận chuyển người, hàng hoá.
D. Các công nghệ sử dụng động cơ diezen, xăng gây ô nhiễm môi trường.
Bài 2: HỆ THỐNG KỸ THUẬT + Bài 3: MỘT SỐ CN PHỔ BIẾN (1NB)
Nhận biết : (1 Câu)
Câu 3.1(NB): Chọn khẳng định SAI:
A. Hệ thống kĩ thuật là một tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.
B. Khoa học kĩ thuật là một tập hợp các phần tử có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.
C. Công nghệ, kĩ thuật là một tập hợp các phần tử (các chi tiết, bộ phận, máy, thiết bị) có mối liên kết vật lí với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.
D. Hệ thống kĩ thuật gồm các phần tử (các chi tiết, bộ phận, máy, thiết bị) có mối liên kết với nhau, nhằm thực hiện nhiệm vụ nhất định.
Câu 3.2(NB): Ưu điểm của công nghệ Hàn là
A. gây ô nhiễm môi trường vì thái ra nhiều khí carbonic (CO2), bụi, tiếng ồn.
B. có thể tạo ra các sản phẩm như: chuông, tượng, xoong, chảo, nồi, nắp cổng rãnh….
C. tạo ra phôi cho các chi tiết máy như: để máy, thân vỏ máy, vỏ động cơ,…
D. tạo ra được sản phẩm có kích thước từ nhỏ đến lớn, tạo liên kết bền vững.
Câu 3.3(NB) : Công nghệ sản xuất điện năng
A. từ năng lượng hoá thạch
B. từ thuỷ năng
C. từ năng lượng hạt nhân hoặc từ các nguồn năng lượng tái tạo.
D. Tất cả các đáp án trên.
CHỦ ĐỀ 2: ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
Bài 5- CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP (1NB+1TH)
*Nhận biết: 1 câu
Câu 4.1 (NB): Thời điểm bắt đầu diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. Những năm đầu của thế kỉ XXI
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 4.2(NB): Thời điểm bắt đầu diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ HAI là
A. Những năm đầu của thế kỉ XXI
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 4.3 (NB): Thời điểm bắt đầu diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ BA là
A. Những năm đầu của thế kỉ XXI
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XVIII
*Thông hiểu: 1 câu
Câu 5.1(TH): Điện thoại phát minh vào năm nào?
A. 1880
B. 1887
C. 1875
D. Đáp án khác
Câu 5.2(TH) :Máy điện xoay chiều phát minh vào năm nào?
A. 1887
B. 1880
C. 1875
D. đáp án khác
Câu 5.3(TH): Đèn sợi đốt phát minh vào năm nào?
A. 1875
B. 1880
C. 1887
D. đáp án khác
………..
Đề cương học kì 1 Công nghệ 10 Chân trời sáng tạo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……. TRƯỜNG THPT…….. |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Công nghệ 10 |
1. Nêu một ví dụ về tác động tích cực và tác động tiêu cực của công nghệ tới môi trường ở địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục tác động tiêu cực đó.
2. Gang và thép được sản xuất như thế nào? Hãy kể tên các sản phẩm được làm bằng gang thép trong đời sống mà em biết.
3. Hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ trong gia đình em là sản phẩm của đúc.
4, Công nghệ phay là gì?
5. So sánh điểm giống và khác nhau giữa phay và tiện.
6. Khoan thường dùng để gia công các lỗ có đường kính khoảng bao nhiêu?
7. Bản chất của rèn dập là gì?
8. Ứng dụng công nghệ rèn dập để chế tạo những sản phẩm gì?
9. So sánh sự giống và khác nhau giữa công nghệ rèn và dập?
10. Theo em thì công nghệ rèn dập được sử dụng trong ngành công nghiệp nào nhiều nhất?
11. Hàn thường được sử dụng khi nào? Vì sao các kết cấu công trình lớn lại được sử dụng công nghệ hàn?
12. Hãy kể các vật được hàn mà em thường thấy trong cuộc sống.
13. Em hãy kể tên các loại nhiên liệu dùng cho nhà máy nhiệt điện.
14. Em hãy kể tên một số nhà máy thủy điện lớn mà em biết.
15. Tại sao người ta phải xây đập ngăn nước trên cao?
16. Hãy kể tên các loại đèn điện trong gia đình. Theo em nên sử dụng loại đèn nào?
17. Công nghệ điện cơ là gì? Sản phẩm của công nghệ này là gì?
18. Công nghệ tự động hóa là gì? Vai trò của công nghệ tự động hóa đối với sản xuất công nghiệp.
19. Ngày nay truyền thông không dây có vai trò như thế nào đối với cuộc sống?
20. Em hãy cho biết những lý do nào đã tạo nên triển vọng cho thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ ở nước ta?
21. Yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ gồm những gì?
22. Nêu những thông tin chính về thị trường lao động kĩ thuật trong công nghệ?
23.Theo em những căn cứ để lựa chọn một nghề nghiệp cho bản thân là gì?
24. Nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? Tại sao động cơ hơi nước lại được chọn làm dấu mốc cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
25. Hãy nêu vai trò đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? Tại sao cuộc cách mạng này được coi là xảy ra ở Anh đầu tiên?
26. Theo em cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã đem lại những gì cho nhân loại?
27. Nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì? Nêu một số thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
28. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đem lại những thay đổi gì cho sản xuất? Tại sao sản xuất theo dây chuyền lại tăng được năng suất lao động. Nêu vai trò đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
29. Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì? Máy tự động điều khiển số robot công nghiệp có vai trò gì trong các hệ thống sản xuất tự động?
30. Nêu vai trò đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba? Dây chuyền sản xuất tự động có vai trò gì trong sản xuất công nghiệp?
31. Mặt trái của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?
32. Nêu nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nền tảng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
33.Theo em robot công nghiệp và robot thông minh khác nhau ở chỗ nào? Vai trò đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì? Đặc điểm này có gì khác so với các cuộc cách mạng trước?
34. Hãy nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ vật liệu nano. Hãy nêu tên một vật liệu nano trong đời sống.
35. Công nghệ CAD/CAM/CNC là gì và có những ưu điểm nào? Công nghệ CAD/CAM/CNC được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Bản chất của công nghệ in 3D là gì?
36. Ưu điểm của công nghệ in 3D so với các công nghệ chế tạo truyền thống khác là gì? Có thể ứng dụng công nghệ in 3D trong những lĩnh vực nào?
37. Em hãy nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ năng lượng tái tạo.
38. Hãy nêu ứng dụng của công nghệ internet vạn vật mà em biết.
39. Robot thông minh được ứng dụng ở đâu?
40. Trong các công nghệ mới, theo em công nghệ nào có tầm quan trọng đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tại sao?
41. Vì sao phải đánh giá công nghệ? Để đánh giá một công nghệ cần phải dựa vào những tiêu chí nào? Hãy nêu ví dụ về công nghệ đáp ứng tiêu chí hiệu quả tiêu chí độ tin cậy.
42. Dựa vào đâu để đánh giá tính kinh tế của một công nghệ. Nêu ví dụ về công nghệ đáp ứng tiêu chí hiệu quả kinh tế.
43. Vì sao tiêu chí môi trường đóng vai trò quan trọng trong lựa chọn công nghệ? Hãy nêu một số ví dụ về công nghệ tác động đến môi trường.
…………
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG NGHỆ
1. Hệ thống kĩ thuật
– Là hệ thống gồm các phân tử đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí có thể liên hệ với nhau để thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
– Gồm 3 thành phần: đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí
– Gồm 2 loại: hệ thống kĩ thuật mạch hở và mạch kín
2. Công nghệ phổ biến và công nghệ mới
– Công nghệ phổ biến
+ Công nghệ luyện kim: Là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.
+ Công nghệ đúc: Là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm. Sản phẩm thu được có hình dạng và kích thước phù hợp với yêu cầu.
+ Công nghệ gia công cắt gọt: Là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
+ Công nghệ gia công áp lực: Là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.
+ Công nghệ hàn: Là nối các chi tiết bằng kim loại với nhau thành một khối không thể tháo rời được bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái hàn. Sau đó kim loại lỏng hóa rắn hoặc kim loại dẻo rắn thông qua lực ép.
+ Công nghệ sản xuất điện năng: Là công nghệ biến đổi các năng lượng khác thành điện năng.
+ Công nghệ điện quang: Là công nghệ biến đổi điện năng thành quang năng
+ Công nghệ điện cơ: là công nghệ biến đổi năng lượng điện sang cơ năng.
+ Công nghệ điều khiển và tự động hóa: Là công nghệ thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển nhằm mục đích tự động các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp.
+ Công nghệ truyền thông không dây: Là công nghệ cho phép truyền tải thông tin qua một khoảng cách mà không cần dây dẫn làm môi trường truyền.
– Công nghệ mới: Là công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển hơn so với công nghệ hiện tại ở một lĩnh vực trong cuộc sống hoặc trong sản xuất.
+ Công nghệ vật liệu nano
+ Công nghệ CAD/CAM/CNC
+ Công nghệ in 3D
+ Công nghệ năng lượng tái tạo
+ Công nghệ trí tuệ nhân tạo
3. Cách mạng công nghệ và ngành nghề liên quan
– Là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất khu ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào cuộc sống, mang lại sự thay đổi sâu sắc mọi mặt đời sống xã hội.
– Các cuộc cách mạng công nghiệp:
+ Động cơ hơi nước và cơ giới hóa
+ Năng lượng điện và sản xuất hàng loạt
+ Công nghệ thông tin và tự động hóa
+ Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo.
– Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
+ Ngành cơ khí: sửa chữa, cơ khí chế tạo, chế tạo khuôn mẫu, hàn, …
+ Ngành điện, điện tử, viễn thông
CHỦ ĐỀ 2: CÁC HÌNH CHIẾU TRONG BẢN VẼ KĨ THUẬT
1. Hình chiếu vuông góc
– Bước 1: Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu
– Bước 2: Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh
– Bước 3: Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh
– Bước 4: Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ.
2. Hình cắt và mặt cắt
– Mặt cắt: biểu diễn thiết diện ngang của vật thể. Gồm hình cắt toàn bộ, bán phần và cục bộ
– Hình cắt: thể hiện cấu tạo bên trong của vật thể. Gồm mặt cắt rời và mặt cắt chập
– Cách vẽ:
+ Bước 1: Đọc bản vẽ các hình chiếu vuông góc
+ Bước 2: Xác định vị trí cắt
+ Bước 3: Vẽ hình cắt, mặt cắt
3. Hình chiếu trục đo
– Xây dựng hình chiếu trục đo:
+ Gắn hệ trục tọa độ Oxyz vào vật thể với ba trục tọa độ ứng với chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục tọa độ Oxyz lên mặt phẳng hình chiếu P theo phương chiếu l.
+ Thu được hình chiếu vật thể và hình chiếu hệ trục tọa độ là O’x’y’z’. Hình chiếu vật thể gọi là hình chiếu trục đo.
– Cách vẽ:
+ Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz vào vật thể, vẽ phác hình dáng không gian của vật thể.
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu trục đo của hình hộp bao ngoài vật thể.
+ Bước 3: Vẽ các thành phần của vật thể
+ Bước 4: Tẩy các đường nét phụ, đường khuất, tô đậm cạnh thấy.
4. Hình chiếu phối cảnh
– Là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm với tâm chiếu là điểm nhìn, mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng được gọi là mặt tranh.
– Đặc điểm cơ bản: tạo cho người xem cảm giác về khoảng cách xa gần giống như quan sát thực tế.
– Ứng dụng: biểu diễn nhà cửa, cầu đường, đê đập,…
– Phân loại theo điểm tụ:
+ Hình chiếu phổi cảnh 1 điểm tụ: mặt tranh song song với một mặt của vật thể.
+ Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ: mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.
+ Hình chiếu phối cảnh 3 điểm tụ ít được nói đến.
– Cách vẽ:
+ Bước 1: Vẽ đường chân trời
+ Bước 2: Chọn điểm tụ
+ Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu phối cảnh của các đường vuông góc với mặt tranh
+ Bước 5: Đưa độ rộng vào hình chiếu phối cảnh
+ Bước 6: Hoàn thiện hình
B. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Tiêu chí nào dưới đây không phải là một trong bốn tiêu chí cơ bản khi đánh giá công nghệ?
A. Tiêu chí về môi trường.
B. Tiêu chí về kinh tế.
C. Tiêu chí về ăn mòn.
D. Tiêu chí về hiệu quả.
Câu 2. Cấu trúc của một hệ thống kỹ thuật có 3 thành phần chính là: đầu vào, đầu ra và
A. bộ phận khuếch đại.
B. bộ phận xử lý.
C. bộ phận phản hồi.
D. bộ phận truyền tải.
Câu 3. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng cấu trúc hệ thống kĩ thuật của mạch kín?
A. Máy tăng âm.
B. Máy xát gạo.
C. Máy điều hòa nhiệt độ.
D. Máy xay sinh tố.
Câu 4. HCVG là hình biểu diễn được xây dựng bằng
A. Phép chiếu song song
B. Phép chiếu xuyên tâm.
C. Phép chiếu vuông góc.
D. Phép chiếu lập thể.
Câu 5. Công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác gọi là công nghệ
A. Luyện kim.
B. Sản xuất điện năng.
C. Điện – cơ.
D. Truyền thông không dây.
Câu 6. Vật thể nào sau đây có ba hình chiếu vuông góc là hình tròn?
A. Khối cầu.
B. Khối trụ tròn.
C. Khối lập phương.
D. Khối chóp cụt.
Câu 7. Công nghệ đúc kim loại được hiểu là
A. Dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.
B. Điều chế kim loại, hợp kim.
C. Lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phôi nhờ tác dụng tự cắt.
D. Nấu kim loại thành trạng thái lỏng rồi rót vào khuôn.
Câu 8. Chọn đáp án đúng: Những tác động tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên
A. Khai thác vàng làm ô nhiễm nguồn nước, sạt lỡ núi.
B. Nhiều người nghiện game, nghiện mạng xã hội
C. Mạng xã hội càng phát triển, càng khiến con người xa cách nhau hơn.
D. Sử dụng điện bằng tấm pin năng lượng mặt trời.
Câu 9. Năng lượng hơi nước và cơ giới hóa, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp. Đây là đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 10. Đối với học sinh, được sử dụng điện thoại thông minh trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Truy cập internet cho việc học tập
B. Truy cập vào trang web không hợp lứa tuổi.
C. Xem phim trong thời gian dài.
D. Chơi trò chơi điện tử trong thời gian dài.
Câu 11. Công nghệ nào được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết kế thời trang?
A. Công nghệ nano.
B. Công nghệ in 3D.
C. Công nghệ CAD/CAM/CNC.
D. Công nghệ năng lượng tái tạo.
Câu 12. Bếp từ luôn là lựa chọn hàng đầu vì
A. Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng lớn, an toàn cháy nổ.
B. Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng nhỏ, dễ cháy nổ.
C. Tính thẩm mĩ không cao.
D. Gây ô nhiễm môi trường.
Câu 13. Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ gì?
A. Nguyên hình.
B. Phóng to.
C. Không xác định được.
D. Thu nhỏ.
Câu 14. Sản phẩm của công nghệ đúc có thể sử dụng ngay gọi là gì?
A. Vật Mẫu
B. Phôi
C. Phôi đúc
D. Chi tiết đúc
Câu 15. Hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy gọi là
A. khoa học.
B. công nghệ.
C. kĩ thuật.
D. kinh tế.
Câu 16. Công nghệ nào sau đây không thuộc công nghệ mới?
A. Công nghệ nano.
B. Công nghệ robot thông minh.
C. Công nghệ in 3D.
D. Công nghệ truyền tải điện.
Câu 17. Công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển hơn so với công nghệ hiện tại ở một lĩnh vực trong cuộc sống hoặc trong sản xuất là
A. Công nghệ điều khiển.
B. Công nghệ mới.
C. Công nghệ tự động hóa.
D. Công nghệ điện cơ.
Câu 18. Công nghệ nào sau đây không thuộc nhóm luyện kim, cơ khí?
A. Luyện kim.
B. Điện – quang.
C. Đúc.
D. Gia công áp lực.
Câu 19. Nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triễn và đánh giá vận hành hệ thống điện, điện tử và viễn thông.
A. Điện, điện tử và viễn thông.
B. Cơ khí.
C. Công nghiệp hóa
D. Điện dân dụng.
Câu 20. Để đánh giá sản phẩm công nghệ người ta không dùng tiêu chí nào sau đây?
A. Tính năng của sản phẩm.
B. Giá thành của sản phẩm.
C. Cấu tạo của sản phẩm.
D. Số lượng chi tiết cấu thành nên sản phẩm.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Nếu được quyết định mua một chiếc quạt cây cho phòng khách của gia đình, em sẽ quyết định mua của hãng nào? Hãy lập luận sự lựa chọn của em?
Câu 2. Em hãy vẽ cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0?
Câu 3. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kỹ thuật?
……………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 1 môn Công nghệ 10 sách KNTT, CTST, CD tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.