Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí năm 2023 – 2024 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 2 bộ, tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024:
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm I: Em hãy khoanh vào ý đúng nhất và điền vào chỗ trống cho phù hợp
Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa của Lý Bí.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?
A. 3 năm.
B. 9 năm.
C. 6 năm.
D. 60 năm.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.
B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.
Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Làm đồ gốm.
B. Đúc đồng.
C. Làm giấy.
D. Rèn sắt.
Câu 5. Quê hương của Khúc Thừa Dụ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
D. Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là
A. Nhật Nam.
B. Tượng Lâm.
C. Lâm Ấp.
D. Sri Vi-giay-a.
Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ La-tinh của La Mã.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII TCN.
C. Cuối thế kỉ I TCN.
D. Khoảng thế kỉ I.
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
Trả lời:
* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán:
- Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa nước ta. Muốn xâm nhập vào nước ta bằng đường thủy, quân Nam Hán chắc chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.
- Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.
- Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.
=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.
Câu 2: Dương Đình Nghệ đã chống quân Nam Hán như thế nào?
Trả lời:
Dương Đình Nghệ đã chống quân Nam Hán:
- 931, dưới sự tập hợp của DĐN, hào kiệt khắp nơi kéo về làng Giàng ( Thanh Hóa) tụ tập
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm thành Tống Bình
- Quân Nam Hán cử quân tiếp viện nhưng lại bị DĐN chặn đánh.
- Quân Nam Hán phải rút chạy => Cuộc kháng chiến thắng lợi.
Câu 3: Tổ chức xã hội của vương quốc Chăm pa, trong chặng đường hơn 8 thế kỷ đầu tiên?
Trả lời:
- Vua được đồng nhất với vị thần, có quyền lực tối cao. Dưới vua là tể tướng và hai quan đại thần.
- Dưới đại thần là các quan đứng đầu Châu- huyện- làng. (Đơn vị hành chính cấp địa phương)
- Xã hội gồm 4 tầng lớp: Tăng lữ- Quý tộc- Dân tự do- Bộ phận nhỏ là nô lệ.
Đề cương học kì 2 môn Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
I. Lý thuyết:
1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
a. Thủy quyển:
+ Tì lệ giữa các thành phần trong nước ngọt: Nước ngọt chiếm 2,5% thuỷ quyển, trong đó 30,1% là nước dưới đất, 68,7% là băng và 1,2% là nước mặt và nước khác
b. Vòng tuần hoàn lớn của nước: SGK/157
2. Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà: SGK/158-162
a. Sông, hồ.
b. Nước ngầm (nước dưới đất)
– Các biện pháp bảo vệ nguồn nước ngầm:
+ Để giữ gìn nguồn nước ngầm, cần phải nâng cao ý thức cộng đồng trong vấn đề giữ sạch nguồn nước
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường nước
+ Sử dụng nguồn nước có kế hoạch và cần tiết kiệm
3. Biển và đại dương
a. Đại dương thế giới
b. Độ muối, nhiệt độ của nước biển
– Độ muối trung bình của nước đại dương là 35‰ .
– Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng170C
c. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
– Sóng biển: Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt
– Thủy triều: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).
– Dòng biển: Dòng biển là các dòng nước chảy trong biền và đại dương. Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí năm 2023 – 2024 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.