Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Hóa học 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập giữa kì 2 Hóa học 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Hóa học 8 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh lớp 8 chuẩn bị thi giữa học kì 2.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Hóa 8 bao gồm giới hạn lý thuyết kèm theo một số dạng câu hỏi và đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Hóa 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 8 sắp tới. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Hóa học 8 các bạn xem thêm bộ đề thi giữa học kì 2 Văn 8, đề thi giữa kì 2 Toán 8.
I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Hóa 8
– Tính chất vật lí H2, O2?
Khí oxi |
Khí hidro |
|
Tính chất vật lí |
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. |
Là chất khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các. |
Tính chất hóa học |
+ Tác dụng với phi kim: S, P, C + Tác dụng với kim loại: Zn, Mg, Al, Fe, Cu . . . . + Tác dụng với hợp chất: CH4 . . . |
+ Tác dụng với khí hidro → nước + Tcá dụng với một số oxit kim loại( tính khử) |
Điều chế |
Nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ phân hủy bỡi nhiệt độ: KClO3, KMnO4,KNO3 . . . . . |
Cho kim loại (Zn, Mg, Al, Fe) tác dụng với axit HCl, H2SO4 |
Ứng dụng |
– Một số khái niệm: phản ứng thế, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. Khái niệm và phân loại và gọi tên các oxit.
II. Bài tập ôn thi giữa học kì 2 Hóa học 8
A. Trắc nghiệm
Trắc nghiệm
Câu 1: Khi thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí, người ta phải để bình thu:
A. úp xuống
B. ngửa lên
C. nằm ngang
D. theo hướng tuỳ ý.
Câu 2 : Công thức hoá học của oxit tạo bởi S (VI) và O là
A. SO3 .
B. SO2.
C. (SO2)3.
D. (SO3)2.
Câu 3: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al là
A. 3,6 lít.
B. 3 lít
C. 3,36 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 4 : Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy,người ta thường dùng cách nào sau đây? (1) Trùm vải dày, (2) phủ cát lên ngọn lửa, (3) dùng nước?
A. Dùng cách 1 hoặc cách 2.
B. Chỉ dùng cách 1 .
C. Chỉ dùng cách 2.
D. Dùng cả 3 cách.
Câu 5 : Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là oxít?
A. N2O, SO2, NaOH.
B. FeS, N2O, NaOH
C. Fe2O3, N2O5, SO2.
D. NaCl, Fe2O3, CO2.
Câu 6 : Khí O2 nặng gấp mấy lần khí hiđrô?
A. 4 lần
B. 8 lần
C. 16 lần
D. 32 lần.
Câu 7: Mệnh đề nào Không nói về ứng dụng của Hidro?
A. Nạp vào khinh khí cầu
B. Sản xuất phân đạm
C. Sản xuất nhiên liệu
D. Cung cấp cho bệnh nhân khó thở.
Câu 9: Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, người ta phải để bình thu:
A. úp xuống
B. ngửa lên
C. nằm ngang
D. theo hướng tuỳ ý.
Câu 10: Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Fe3O4
B. KClO3
C. Na2O
D. không khí.
Câu 11 : Cho 13g Zn vào dung dịch HCl. Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
A. 11,2lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 12: Khí X có tỉ khối so với Hiđro là 32.X là:
A. O2
B. SO2
C. CO2
D. S
B. Tự luận
Bài 1 : Lập phương trình hoá học của các phản ứng và cho biết trong các phản ứng sau nào thuộc loại phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy?
1. H2SO4+ Al(OH)3– – -> Al2(SO4)3 + H2O
2. Ba(NO3)2+ Na2SO4– – -> BaSO4 + NaNO3
3. KClO3 —-> KCl + O2
4. NaHS + KOH ——> Na2S + K2S + H2O
5. Fe(OH)2+ O2 + H2O ——> Fe(OH)3
6. NO2 + O2 + H2O——>HNO3
7. SO2 + Br2 + H2O ——> H2SO4 + HBr
8. Fe3O4 + HCl —–> FeCl2 + FeCl3 + H2O
9. FeS + O2 —–> Fe2O3 + SO2
10. Fe 3O4+ Al ——-> Fe + Al2O3
11. Fe(OH)3—–> Fe2O3 + H2O
12. KMnO4+ HCl —–> Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O
Bài 2 : Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ?
Bài 3 : Muốn điều chế được 48 g O2 thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là bao nhiêu g ?
Bài 4 : Muốn điều chế được 2,8 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ?
Bài 5 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc)?
Bài 6 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm thu được nhôm oxit. Tính :
a. Thể tích khí O2(đktc) cần dùng ?
b. Số gam K MnO4cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?
Bài 7 : Gọi tên, phân loại các oxit sau: CuO, Al2O3, CO2, FeO, SO2, SO3, K2O, P2O5, Na2O, CaO, PbO, N2O5, Fe2O3, BaO, NO2, MgO, N2O
III. Ma trận đề thi giữa kì 2 Hóa học 8
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Biết |
Hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Chủ đề 1: Điều chế- gọi tên – phân loại oxit |
Biết được hợp chất dùng để điều chế khí oxi trong PTN, gọi tên được các loại hợp chất oxit. |
Gọi được tên các hợp chất oxit và phân loại được oxit. |
||||||
Số câu |
4 câu |
3 câu |
1 câu |
|||||
Số điểm |
1,0 điểm |
0. 75 điểm |
1,0 điểm |
|||||
Tỉ lệ |
10 % |
7,5 % |
10% |
|||||
Chủ đề 2: Tính chất của oxi, khái niệm oxit, sự oxi hóa, phản ứng Phân huỷ, Hóa hợp. Sự cháy, sự oxi hóa chậm. |
Biết được tính chất của oxi, hoá trị của oxi trong các hợp chất oxit, định nghĩa phản ứng phân huỷ, sự cháy. |
Xác định được phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp |
||||||
Số câu |
4 câu |
1câu |
1 câu |
1 câu |
||||
Số điểm |
1,0 điểm |
1điểm |
0,25 điểm |
2,0 điểm |
||||
Tỉ lệ |
10 % |
10 % |
2,5% |
10% |
||||
Chủ đề 3: Cân bằng, tính toán theo PTHH |
Cân bằng PTHH cho trước và giải bài toán tìm thể tích chất khí hoặc khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng. |
Giải bài toán tính theo PTHH (có tạp chất) |
||||||
Số câu |
1 câu |
1 Câu |
||||||
Số điểm |
2điểm |
1 điểm |
||||||
Tỉ lệ |
20% |
10 % |
||||||
Tổng số câu |
8 câu |
4 câu |
4câu |
2 Câu |
1câu |
1 câu |
||
Tổng số điểm |
2 điểm |
1điểm |
1 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
||
Tỉ lệ |
20% |
10% |
10% |
30% |
20% |
10 % |
IV. Đề thi minh họa giữa kì 2 Hóa 8
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. K2O
B. CuO
C. P2O5
D. CaO
Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
A. Crom oxit
B. Crom (II) oxit
C. Đicrom trioxit
D. Crom (III) oxit
Câu 3. Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm
B. Hút chân không
C. Dùng màng bọc thực phẩm
D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. 2Mg + O2 2MgO
C. 2KClO3 2KCl + 3O2
D. Na + H2O → 2NaOH + H2
Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
A. KMnO4
B. H2O
C. CaCO3
D. Na2CO3
Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
D. Cả A & B
Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
A. CO
B. C2H4
C. Fe
D. Cl2
Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
a) Na, Ca, Al, Fe.
b) S, SO2, C2H4
Câu 2.(2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit
MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO
Câu 4.(1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1C | 2C | 3A | 4B | 5B |
6A | 7A | 8D | 9D | 10D |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
a) 4Na + O2 2Na2O
2Ca + O2CaO
2Al + O2 2Al2O3
3Fe + 2O2Fe3O4
b) S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Câu 2.
Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol)
Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol
Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5
Trước phản ứng: 0,4 0,65 (mol)
Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol)
a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 < nO2/4 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư.
Tính toán theo số mol P.
Số mol oxi dư bằng: 0,65 – 0,5 = 0,15 mol
b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5
Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam
Câu 3.
Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2
Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO
Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)
Sơ đồ phản ứng: M + O2 M2On
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam => nO2 = 0,05 mol
Phương trình hóa học phản ứng:
4M + nO2 2M2On
0,05.4/n 0,05
Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol
Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 (loại) | 24 (Mg) | 36 (loại) |
Vậy kim loại M là Mg
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Hóa học 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập giữa kì 2 Hóa học 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.