Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn thi học kì 2 Công nghệ 8 năm 2022 – 2023 hệ thống các kiến thức trọng tâm và bài tập vận dụng kèm theo đề thi minh họa được biên soạn một cách logic, khoa học.
Thông qua đề cương cuối kì 2 Công nghệ 8 giúp các em học sinh lớp 8 có cái nhìn tổng quát về những gì mình đã học, từ đó có phương pháp học tập và phân bố thời gian ôn tập một cách hợp lí hơn để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi và đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022 – 2023.
I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Công nghệ 8
Câu 1. Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
– Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau
– Tốc độ quay thường khác nhau.
– Cần truyền chuyển động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy
Câu 2. Nêu công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động quay, đơn vị của tốc độ quay là gì?
– Tỉ số truyền i là:
– Đơn vị là vòng/ phút
Câu 3. Khi điện sử dụng cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì?
* Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện:
+ Thực hiện tốt cách điện chỗ nối dây dẫn điện.
+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.
+ Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện.
+ Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp.
Câu 4. Aptomat là nhóm thiết bị gì?
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.
Câu 5. Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
a. Đèn sợi đốt:
– Cấu tạo: Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính: bóng thủy tinh, sợi đốt, đuôi đèn.
– Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao dây tóc đèn phát sáng.
2. Đèn huỳnh quang:
– Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực.
– Nguyên lí làm việc: khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống đèn phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.
Câu 6. Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha?
* Cấu tạo gồm: Stato và Roto
+ Stato gọi là phần quay.
+ Rotogọi là phần đứng yên.
Câu 7. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và điện áp thứ cấp?
+ Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.
+ Máy biến áp giảm áp có hệ số k là: k<1
Câu 8. Vì sao phải tiết kiệm điện năng?
* Tiết kiệm điện năng để:
+ Tiết kiệm tiền điện phải trả.
+ Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện.
+ Giảm bớt khí thải, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 9. Các hành động lãng phí điện năng?
+ Bật đèn sáng suốt ngày đêm.
+ Ra khỏi phòng không tắc đèn phòng học.
+ Bật quạt, đèn khi không có nhu cầu.
Câu 10. Giờ cao điểm sử dụng điện năng ?
Từ 18 giờ đến 22 giờ
Câu 11. Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện trong gia đình?
+ Thiết bị đóng – cắt điện: công tắc điện, cầu dao,…
+ Thiết bị bảo vệ mạng điện: cầu chì, Aptomat
+ Thiết bị lấy điện: ổ điện, phích cắm điện,…
Câu 12. Dây đốt nóng của đồ dùng điện nhiệt có chức năng gì?
Biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Câu 13. Năng lượng đầu ra của nhà máy thủy điện là gì?
Điện năng.
Câu 14. Đồ dùng điện cơ gồm các đồ dùng nào?
Máy bơm nước, quạt điện, máy giặt.
Câu 15. Hai bộ phận quan trọng trong bút thử điện là gì?
Đèn báo và kẹp kim loại.
Câu 16. Số V và W trên đồ dùng chỉ gì?
Chỉ điện áp định mức và công suất định mức của đồ dùng điện.
Câu 17. Ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì?
Tiết kiệm điện năng, tuổi thọ cao
Câu 18. Cấu tạo của máy biến áp một pha có mây bộ phận chính?
Gồm lỗi thép và dây quấn.
Câu 19. Trước khi sửa chữa điện cần lưu gì?
+ Rút phích cắm
+ Rút nắp cầu chì
+ Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng
Câu 20. Ổ điện là thiết bị gì ?
Thiết bị lấy điện
Câu 21. Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện- nhiệt là gì ?
Biến điện năng thành nhiệt năng.
II. Bài tập tự luận ôn thi học kì 2 Công nghệ 8
Bài tập. Tính điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày ) của các dụng cụ điện sau:
TT |
Tên đồ dùng |
Công suất điện P (W) |
số lượng |
Thời gian sử dụng trong ngày (h) |
Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh) |
1 |
Đèn sợi đốt |
65 |
2 |
2 |
|
2 |
Đèn huỳnh quang |
45 |
10 |
6 |
|
3 |
Quạt bàn |
65 |
6 |
4 |
|
4 |
Tủ lạnh |
130 |
2 |
24 |
|
5 |
Ti vi |
70 |
3 |
8 |
a. Tính điện năng sử dụng của một số đồ vật trong ngày?
b.Tính điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày?
c. Tính số tiền điện gia đình phải trả trong tháng biết mỗi kWh giá 2000 đồng?
Bài giải:
a. Trong một ngày, điện sử dụng của các đồ dùng điện gồm:
– 2 Đèn sợi đốt: A1=P.t = 65.2.2 = 260 (Wh)
– 10 Đèn huỳnh quang: A2=P. t 45.6.10 = 2700 (Wh)
– 6 Quạt bàn: A3 = P.t = 65.4.6 = 1560 (Wh)
– 2 Tủ lạnh: A4= P.t = 130.24.2= 6240 (Wh)
– 3 Ti vi: A5=P.t = 70.8.3 = 1680 (Wh)
A1 ngày = A1 + A2 + A3 + A4 + A5
= 260 + 2700 + 1560 + 6240 + 1680 = 12440 (Wh)
b. Trong một tháng (30 ngày), điện năng tiêu thụ của gia dình là:
A30 ngày = 12440 x 30 = 373200 (Wh) = 373,2 (kWh)
c. Tiền điện tháng đó phải trả, biết mỗi kWh giá 2000 đồng là :
T= 373,2 x 2000 = 746400 (đồng)
III. Đề thi minh họa cuối kì 2 Công nghệ 8
ĐỀ SỐ 1
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của nồi cơm điện.
B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
C. Cường độ định mức của nồi cơm điện.
D. Dung tích soong của nồi cơm điện.
Câu 2: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:
A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao
B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục
C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là:
A. Phần đứng yên
B. Bộ phận bị điều khiển
C. Bộ phận điều khiển
D. Phần quay
Câu 4: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:
A. Từ 6 giờ đến 10 giờ
B. Từ 18 giờ đến 22 giờ
C. Từ 1 giờ đến 6 giờ
D. Từ 13 giờ đến 18 giờ
Câu 5: Trước khi sữa chữa điện cần phải:
A. Rút phích cắm điện.
B. Rút nắp cầu chì.
C. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là biến điện năng thành
A. Cơ năng
B. Quang năng
C. Nhiệt năng
D. A và B đều đúng
Câu 7: Ổ điện là Thiết bị:
A. Lấy điện.
B. Đo lường
C. Đóng – cắt.
D. Bảo vệ.
Câu 8: Aptomat là:
A. Thiết bị lấy điện.
B. Thiết bị bảo vệ
C. Thiết bị đóng – cắt.
D. B và C đều đúng
Câu 9: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng ?
A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
D. Cả ba hành động trên.
Câu 10: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng:
A. Biến đổi cường độ của dòng điện.
B. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều.
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.
D. Biến điện năng thành cơ năng
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? (2đ)
Câu 2: (3đ)
Điện năng tiêu thụ trong ngày 10 tháng 04 năm 2014 của gia đình bạn Anh như sau:
Tên đồ dùng điện | Công suất điện P(W) | Số lượng | Thời gian sử dụng (h) |
Đèn Compac | 18 | 1 | 2 |
Đèn Huỳnh quang | 40 | 3 | 4 |
Nồi cơm điện | 800 | 1 | 1 |
Quạt bàn | 60 | 2 | 4 |
Ti vi | 70 | 1 | 5 |
a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong ngày. (2,0 điểm)
b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ). (0,5 điểm)
c. Tính số tiền của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014, biết 1 KWh giá tiền 1450 đ (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) mỗi câu 0,5đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | C | A | B | D | C | A | C | A | C |
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 đ)
Câu 1:
* Ta phải tiết kiệm điện năng:
– Tiết kiệm tiền điện phải trả. (0,75đ)
– Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu. (0,5đ)
– Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường. (0,75đ)
Câu 2:
a. Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày
Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac:
A1=P.t=18.2=36Wh (0,25 đ)
Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang:
A2=P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ)
Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện:
A3= P.t=800.1=800Wh (0,25 đ)
Điện năng tiêu thụ của quạt bàn:
A4= 60.2.4=480Wh (0,25 đ)
Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh (0,25 đ)
*Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:
A=A1+A2+A3+ A4+ A5=36+480+800+480+350=2146Wh=2,146KWh (0,75 đ)
(Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2013 là:
A= 2,146.30=64,38 (KWh) (0, 5đ)
Số tiền gia đình bạn Anh phải trả trong tháng 4 là: 64,38.1450đ=93351 đồng ( 0,5 đ)
ĐỀ SỐ 2
I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Trước khi sửa chữa điện cần phải:
A. Rút phích cắm điện.
B. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng.
C. Rút nắp cầu chì.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:
A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao
B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục
C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là:
A. Phần đứng yên
B. Bộ phận bị điều khiển
C. Bộ phận điều khiển
D. Phần quay
Câu 4: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:
A. Từ 6 giờ đến 10 giờ
B. Từ 18 giờ đến 22 giờ
C. Từ 1 giờ đến 6 giờ
D. Từ 13 giờ đến 18 giờ
Câu 5: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Dung tích soong của nồi cơm điện.
B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
C. Cường độ định mức của nồi cơm điện.
D. Điện áp định mức của nồi cơm điện.
Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là biến điện năng thành
A. Cơ năng
B. Quang năng
C. Nhiệt năng
D. A và B đều đúng
Câu 7: Ổ điện là Thiết bị:
A. Lấy điện.
B. Đo lường
C. Đóng – cắt.
D. Bảo vệ.
Câu 8: Aptomat là:
A. Thiết bị lấy điện.
B. Thiết bị bảo vệ
C. Thiết bị đóng – cắt.
D. B và C đều đúng
Câu 9: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng:
A. Biến đổi cường độ của dòng điện.
B. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều.
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.
D. Biến điện năng thành cơ năng
Câu 10: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng ?
A. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
B. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
C. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
D. Cả ba hành động trên.
II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 11 (2,0đ): Vì sao phải tiết kiệm điện năng?
Câu 12 (4đ): Điện năng tiêu thụ trung bình trong một ngày của tháng 04 năm 2022 của gia đình bạn Lan như sau:
Tên đồ dùng điện | Công suất điện (W) | Số lượng | Thời gian sử dụng(h) |
Đèn Compac | 20 | 2 | 2 |
Đèn LED | 40 | 3 | 4 |
Nồi cơm điện | 800 | 1 | 1 |
Quạt bàn | 60 | 2 | 4 |
Ti vi | 70 | 1 | 4 |
a) Em hãy cho biết trong các đồ dùng điện này thì những đồ dùng nào thuộc loại đồ dùng: Điện–quang; Điện–cơ; Điện–nhiệt. (2,0đ)
b) Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Lan trong một ngày và trong tháng 4. (1,0đ)
c) Tính số tiền của gia đình bạn Lan phải trả trong tháng 4 biết rằng giá bán điện trung bình là 2000 đồng một “số điện”. (1,0đ)
Câu 13 (1đ): Em hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện gồm 1 cầu chì, một công tắc 2 cực điều khiển một bóng đèn sợi đốt (trong hình vẽ kèm theo).
Đáp án đề thi
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0,3đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
C |
A |
B |
B |
C |
A |
D |
C |
B |
II – PHẦN TỰ LUẬN (7đ):
Câu 11 (2đ):
* Ta phải tiết kiệm điện năng vì:
– Tiết kiệm được tiền điện phải trả.
– Giảm chi phí xây dựng các nhà máy điện mới, không phải nhập khẩu điện.
– Giảm bớt khí thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường.
Câu 12 (4đ):
a) ( 2đ)
– Đồ dùng loại Điện–quang: Đèn Compac; Đèn LED; Ti vi
– Đồ dùng loại Điện–cơ: Quạt bàn
– Đồ dùng loại Điện–nhiệt: Nồi cơm điện
b) (1đ):
– Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày:
A1 = 20. 2. 2 + 40. 3. 4 + 800. 1. 1 + 60. 2. 4 + 70. 1. 4 = 2120 Wh = 2,12 kWh
– Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng:
A = 30. A1 = 30. 2,12 = 63,6 kWh = 63,6 (số điện)
c) Số tiền gia đình bạn Lan phải trả trong tháng 4 là: 63,6.2000 =127 200 đồng ( 0,5 đ)
Câu 13 (1đ): Vẽ đúng, đẹp .
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 8 năm 2022 – 2023 Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 8 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.