Bạn đang xem bài viết GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Giải Giáo dục công dân 9 trang 50, 51 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 50, 51 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải bài tập GDCD 9 bài 14 trang 50, 51 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài và hiểu được kiến thức về các quyền và nghĩa vụ của công dân. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải GDCD 9 bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, mời các bạn cùng tải tại đây.
Lý thuyết Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
1. Lao động
Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước và nhân loại
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
– Quyền lao động: Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
– Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
3. Vai trò của nhà nước
– Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh giải quyết việc làm cho người lao động.
Trả lời Gợi ý Bài 14 trang 48 SGK GDCD 9
a) Em hãy cho biết suy nghĩ của mình về việc làm của ông An.
Trả lời:
Ông An là một người có trách nhiệm, ông đã làm một việc rất có ý nghĩa, tạo ra công ăn việc làm, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, cho người khác và góp phần giải quyết nạn thất nghiệp cho xã hội.
b) Bản cam kết giữa chị Ba và Giám đốc Công ti trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
Trả lời:
Bản cam kết giữa chị Ba và Giám đốc Công ti trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long được coi là hợp đồng lao động vì:
+ Đó là sự thoả thuận giữa 2 bên: chị Ba (người lao động) và Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long (người sử dụng lao động).
+ Bản cam kết thể hiện các nội dung chính của hợp đồng lao động như: việc làm, tiền công, thời gian làm việc và các điều kiện khác…
c) Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không ? Như vậy có phải là vi phạm hợp đồng lao động không?
Trả lời:
Chị Ba không thể tự ý thôi việc mà không báo trước, vì như vậy là vi phạm cam kết (vi phạm hợp đồng lao động).
Giải bài tập GDCD 9 Bài 14 trang 50, 51
Câu 1
Theo em, trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
a) Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì ;
b) Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình ;
c) Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình ;
d) Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất ;
đ) Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình ;
e) Trẻ em cộ quyền được chăm sóc, nuôi dạy nên không phải tham gia lao động.
Gợi ý đáp án
Ý kiến đúng: (b), (đ), (e)
Những ý kiến trên đều đúng quy định của pháp luật về quyền trẻ em. Trẻ em ngoài việc học tập có thể làm những việc gia đình vừa sức để giúp đỡ bố mẹ.
Câu 2
Hà, 16 tuổi, học hết lớp 9, do nhà đông em, gia đình khó khăn, Hà muốn có việc làm để giúp đỡ bố mẹ. Theo em, Hà có thể tìm việc bằng cách nào trong các cách sau đây ?
a) Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước ;
b) Xin làm hợp đồng tại Qáàc cơ sở sản xuất kinh doanh ;
c) Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công ;
d) Vay tiền ngân hàng để lập cơ sở sản xuất và thuê thêm lao động.
Gợi ý đáp án
Hà mới 16 tuổi, do đó Hà chỉ có thể tìm việc làm bằng hai cách:
– (b) Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh;
– (c) nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công.
Câu 3
Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động ?
a) Quyền được thuê mướn lao động ;
b) Quyền mở trường dạy học, đào tạo nghề ;
c) Quyền sở hữu tài sản ;
d) Quyền được thành lập công ti, doanh nghiộp ;
đ) Quyền sử dụng đất;
e) Quyền tự do kinh doanh.
Gợi ý đáp án
Quyền lao động là các quyền: (b), (d), (e).
Câu 4
Hãy cho biết ý kiến của em về hai quan niệm dưới đây và giải thích vì sao :
a) Lao động là hoạt động sử dụng sức lao động để tạo ra thu nhập
b) Chỉ những hoạt động tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội mới là lao động.
Gợi ý đáp án
Em đồng ý với ý kiến (b): bởi vì lao động là hoạt động có mục đích của con người nhăm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.
Câu 5
Để trớ thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ giờ em cần phải làm gì ?
Gợi ý đáp án
Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, sống lành mạnh, rèn luyện toàn diện để chuẩn vị hành trang bước vào đời.
Câu 6
Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động) :
Hành vi vi pham | Người lao động | Người sử dụng lao đòng |
1) Thua trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp | ||
2) Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài | ||
3) Không trả công cho người thử việc | ||
4) Kéo dài thời gian thử việc | ||
5) Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc | ||
6) Tự ý bỏ việc không báo trước | ||
7) Nghỉ việc dài ngày không có lý do | ||
8) Không trả đủ tiền công theo thoả thuận | ||
9) Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hơp đồng lao động | ||
10) Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng |
Gợi ý đáp án
Hành vi vi pham | Người lao động | Người sử dụng lao đòng |
1) Thua trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp | X | |
2) Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài | X | |
3) Không trả công cho người thử việc | X | |
4) Kéo dài thời gian thử việc | X | |
5) Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc | X | |
6) Tự ý bỏ việc không báo trước | X | |
7) Nghỉ việc dài ngày không có lý do | X | |
8) Không trả đủ tiền công theo thoả thuận | X | |
9) Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hơp đồng lao động | X | |
10) Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng | X |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Giải Giáo dục công dân 9 trang 50, 51 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.