Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 52, 53)

Tháng 3 23, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 52, 53) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 9 trang 52, 53 tập 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và bài tập của bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng thuộc chương 4 Đại số 9.

Giải Toán 9 Bài 6 tập 2 Hệ thức Vi-ét và ứng dụng được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 52, 53 tập 2 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
  • Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 6
    • Câu hỏi 1
    • Câu hỏi 2
    • Câu hỏi 3
    • Câu hỏi 4
  • Giải Toán 9 trang 52 tập 2
    • Bài 25
    • Bài 26
    • Bài 27
    • Bài 28

Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

  • Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 6
  • Giải Toán 9 trang 52 tập 2

Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

1. Hệ thức Vi-ét

Nếu Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 52, 53) là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:

left{begin{matrix} x_{1} + x_{2} = -dfrac{b}{a}& & \ x_{1}x_{2}=dfrac{c}{a} & & end{matrix}right.

2. Áp dụng

a) Tính nhẩm nghiệm

+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại là x2 = c/a

Khám Phá Thêm:   Lịch sử 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) Soạn Sử 11 Cánh diều trang 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61

+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và nghiệm còn lại là x2 = -c/a

b) Tìm hai số khi biết tổng và tích.

+ Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình bậc hai x2 – Sx + P = 0

+ Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0

Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 6

Câu hỏi 1

Hãy tính x1 + x2, x1x2.

{x_1} = frac{{ - b + sqrt Delta  }}{{2a}};{x_2} = frac{{ - b - sqrt Delta  }}{{2a}}

Gợi ý đáp án

begin{matrix}
  {x_1} + {x_2} = dfrac{{ - b + sqrt Delta  }}{{2a}} + dfrac{{ - b - sqrt Delta  }}{{2a}} hfill \
   = dfrac{{ - b + sqrt Delta   - b - sqrt Delta  }}{{2a}} = dfrac{{ - 2b}}{{2a}} = dfrac{{ - b}}{a} hfill \
  {x_1}.{x_2} = dfrac{{ - b + sqrt Delta  }}{{2a}}.left( {dfrac{{ - b - sqrt Delta  }}{{2a}}} right) hfill \
   = dfrac{{left( { - b + sqrt Delta  } right)left( { - b - sqrt Delta  } right)}}{{4{a^2}}} = dfrac{{{{left( { - b} right)}^2} - {{left( {sqrt Delta  } right)}^2}}}{{4{a^2}}} hfill \
   = dfrac{{{b^2} - left( {{b^2} - 4ac} right)}}{{4{a^2}}} = dfrac{{{b^2} - {b^2} + 4ac}}{{4{a^2}}} = dfrac{c}{a} hfill \ 
end{matrix}

Câu hỏi 2

Cho phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.

b) Chứng tỏ rằng x1= 1 là một nghiệm của phương trình.

c) Dùng định lý Vi-ét để tìm x2.

Gợi ý đáp án

a) a = 2; b = -5; c = 3

⇒ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0

b) Thay x = 1 vào phương trình ta được:

2.12 – 5.1 + 3 = 0

Vậy = 1 là một nghiệm của phương trình

c) Theo định lí Vi-et ta có: {x_1}.{x_2} = frac{c}{a} = frac{3}{2} Rightarrow {x_2} = frac{3}{2}:{x_1} = frac{3}{2}:1 = frac{3}{2}

Câu hỏi 3

Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0.

a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a – b + c.

b) Chứng tỏ rằng x1= -1 là một nghiệm của phương trình.

c) Tìm nghiệm x2.

Gợi ý đáp án

a) a = 3; b = 7; c = 4

⇒ a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0

b) Thay x = -1 vào phương trình ta được:

3.(-1)2 + 7.(-1) + 4 = 0

Vậy x = – 1 là một nghiệm của phương trình

c) Theo định lí Vi-et ta có: {x_1}.{x_2} = frac{c}{a} = frac{4}{3} Rightarrow {x_2} = frac{4}{3}:left( { - 1} right) = frac{{ - 4}}{3}

Câu hỏi 4

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) -5x2+ 3x + 2 = 0

b) 2004x2 + 2005x + 1 = 0

Gợi ý đáp án

a) -5x2+ 3x + 2 = 0;

Nhận thấy phương trình có a + b + c = 0

=> -5 + 3 + 2 = 0

=> Phương trình có 2 nghiệm phân biệt {x_1} = 1;{x_2} =  - frac{2}{5}

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1} = 1;{x_2} =  - frac{2}{5}

b) 2004x2+ 2005x + 1 = 0

Nhận thấy phương trình có a – b + c = 0

=> 2004 – 20005 +1 = 0

=> Phương trình có 2 nghiệm {x_1} =  - 1;{x_2} = frac{{ - 1}}{{2004}}

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt

Khám Phá Thêm:   Kế hoạch dạy học lớp 9 năm học 2023 - 2024 (12 Môn) Phân phối chương trình lớp 9

Giải Toán 9 trang 52 tập 2

Bài 25

Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…):

a) 2x2 – 17x + 1 = 0; Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;

b) 5x2 – x – 35 = 0; Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;

c) 8x2 – x + 1 = 0 ; Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;

d) 25x2 + 10x + 1 = 0 ; Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;

Xem gợi ý đáp án

a) 2x2 – 17x + 1 = 0

Có a = 2; b = -17; c = 1

Δ = b2 – 4ac = (-17)2 – 4.2.1 = 281 > 0.

Theo hệ thức Vi-et: phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:

x1 + x2 = -b/a = 17/2

x1.x2 = c/a = 1/2.

b) 5x2 – x – 35 = 0

Có a = 5 ; b = -1 ; c = -35 ;

Δ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.5.(-35) = 701 > 0

Theo hệ thức Vi-et, phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:

x1 + x2 = -b/a = 1/5

x1.x2 = c/a = -35/5 = -7.

c) 8x2 – x + 1 = 0

Có a = 8 ; b = -1 ; c = 1

Δ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.8.1 = -31 < 0

Phương trình vô nghiệm nên không tồn tại x1 ; x2.

d) 25x2 + 10x + 1 = 0

Có a = 25 ; b = 10 ; c = 1

Δ = b2 – 4ac = 102 – 4.25.1 = 0

Khi đó theo hệ thức Vi-et có:

x1 + x2 = -b/a = -10/25 = -2/5

x1.x2 = c/a = 1/25.

Bài 26

Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) 35x2 – 37x + 2 = 0;

b) 7x2 + 500x – 507 = 0;

c) x2 – 49x – 50 = 0;

d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0.’

Xem gợi ý đáp án

a) Phương trình 35x2 – 37x + 2 = 0

Có a = 35; b = -37; c = 2 ⇒ a + b + c = 0

⇒ Phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = c/a = 2/35.

b) Phương trình 7x2 + 500x – 507 = 0

Có a = 7; b = 500; c = -507 ⇒ a + b + c = 7 + 500 – 507 = 0

⇒ Phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = c/a = -507/7.

c) Phương trình x2 – 49x – 50 = 0

Có a = 1; b = -49; c = -50 ⇒ a – b + c = 1 – (-49) – 50 = 0

⇒ Phương trình có nghiệm x1 = -1; x2 = -c/a = 50.

d) Phương trình 4321x2 + 21x – 4300 = 0

Khám Phá Thêm:   Cách thay thế từ/cụm từ trong bài nghị luận văn học Hướng dẫn cách thay thế từ ngữ để bài văn trở nên đặc sắc

Có a = 4321; b = 21; c = -4300 ⇒ a – b + c = 4321 – 21 – 4300 = 0

⇒ Phương trình có nghiệm x1 = -1; x2 = -c/a = 4300/4321.

Bài 27

Dùng hệ thức Vi-et để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.

a) x2 – 7x + 12 = 0;

b) x2 + 7x + 12 = 0.

Xem gợi ý đáp án

a) x2 – 7x + 12 = 0

Có a = 1; b = -7; c = 12

⇒ Δ = b2 – 4ac = (-7)2 – 4.1.12 = 1 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn:

displaystyle{x_1} + {x_2} = {rm{ }} - {{ - 7} over 1} = 7 = 3 + 4

displaystyle{x_1}{x_2} = {rm{ }}{{12} over 1} = 12 = 3.4

Vậy dễ dàng nhận thấy phương trình có hai nghiệm là 3 và 4.

b) x2 + 7x + 12 = 0

Có a = 1; b = 7; c = 12

⇒ Δ = b2 – 4ac = 72 – 4.1.12 = 1 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn:

displaystyle{x_1} + {x_2} = {rm{ }} - {7 over 1} = - 7 = - 3 + ( - 4)

displaystyle{x_1}{x_2} = {rm{ }}{{12} over 1} = 12 = ( - 3).( - 4)

Bài 28

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 32 , uv = 231

b) u + v = -8, uv = -105

c) u + v = 2, uv = 9

Xem gợi ý đáp án

a) S = 32; P = 231 ⇒ S2 – 4P = 322 – 4.231 = 100 > 0

⇒ Tồn tại u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 – 32x + 231 = 0.

Ta có: Δ = (-32)2 – 4.231 = 100 > 0

⇒ PT có hai nghiệm:

Delta' {rm{ }} = {rm{ ( - }}16{)^2}-{rm{ }}231.1{rm{ }} = {rm{ }}256{rm{ }}-{rm{ }}231{rm{ }} = {rm{ }}25,{rm{ }}sqrt {Delta '} {rm{ }} = {rm{ }}5

begin{array}{l}
{x_1} = dfrac{{ - b' - sqrt {Delta '} }}{a} = dfrac{{ - left( { - 16} right) - 5}}{1} = 11\
{x_2} = dfrac{{ - b' + sqrt {Delta '} }}{a} = dfrac{{ - left( { - 16} right) + 5}}{1} = 21
end{array}

Vậy u = 21 ; v = 11 hoặc u = 11 ; v = 21.

b) S = -8; P = -105 ⇒ S2 – 4P = (-8)2 – 4.(-105) = 484 > 0

⇒ u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 + 8x – 105 = 0

Ta có: Δ’ = 42 – 1.(-105) = 121 > 0

Phương trình có hai nghiệm:

begin{array}{l}
{x_1} = dfrac{{ - b' - sqrt {Delta '} }}{a} = dfrac{{ - 4 - 11}}{1} = - 15\
{x_2} = dfrac{{ - b '+ sqrt {Delta '} }}{a} = dfrac{{ - 4 + 11}}{1} = 7
end{array}

Vậy u = 7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7.

c) S = 2 ; P = 9 ⇒ S2 – 4P = 22 – 4.9 = -32 < 0

⇒ Không tồn tại u và v thỏa mãn.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giải Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 52, 53) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 35 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Next Post: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà mà em thích Sử dụng hình ảnh nhân hóa – Văn mẫu 4 CTST »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích