Bạn đang xem bài viết Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Đầy đủ các môn) Kế hoạch bài dạy lớp 1 KNTT (Cả năm) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới đầy đủ các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó,giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy lớp 1 theo chương trình mới.
Giáo án điện tử lớp 1 KNTT gồm 8 môn: Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, Tự nhiên và xã hội, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn để tham khảo trọn bộ Kế hoạch bài dạy lớp 1 Kết nối tri thức:
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
BÀI 1: A, a
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS nhận biết và đọc đúng âm a.
– Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
– Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). – Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
– Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). – Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói “a… a.”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại các nét “cong kín”, “nét móc xuôi” những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Nhận biết HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? Hai bạn và cả lớp có vui không? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lời. – GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh – GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. – GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. – GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)”. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. – GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. – GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc HS luyện đọc âm a -GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. – GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. – GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). – GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lần nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu”, tôi chẳng sợ đâu. Anh phải kêu “ha ha ha” thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!”, thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu “Ha! Ha! Ha!”, miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát – GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. -GV yêu cầu Hs viết bảng |
– Hs chơi – Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. – Nam và Hà đang ca hát. – Các bạn trong lớp rất vui. – Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..) – HS nói theo. – HS đọc – HS đọc – HS đọc – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe – Hs quan sát -Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe và quan sát – Hs lắng nghe – Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. |
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – GV yêu cầu HS đọc thầm a. – GV đọc mẫu a. – GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a”? Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo “a” khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to “a” vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh – GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. – GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!”, “Con chào bố, con vào lớp ạ!”, “Bố ơi, tạm biệt bố”, “Bố ơi, bố về nhé!”,. (tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: “Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!”..(tranh 2). – GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). – Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – Hs viết – Hs nhận xét – HS đọc thẩm a. – HS lắng nghe. – HS đọc – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – Hs thực hiện – Hs đóng vai, nhận xét – Hs lắng nghe |
….
Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề 1: ÂM THANH KÌ DIỆU
Tiết 1: Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu
Hát: Vào rừng hoa (Nhạc và lời: Việt Anh)
I. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS sẽ:
– Nói được tên bài hát, bước đầu thuộc lời ca, hát với giọng tự nhiên đúng theo giai điệu của bài hát Vào rừng hoa ( nhạc và lời: Việt Anh).
– Bước đầu hát kết hợp vỗ tay theo phách ở hình thức đồng ca, tốp ca kết hợp với nhạc đệm .
– Nhận biết được âm thanh tự nhiên và âm thanh âm nhạc qua nhạc cụ sáo trúc; bước đầu biết quan sát, lắng nghe, nhận xét và tương tác với giáo viên để khám phá nội dung câu chuyện Khu rừng kì diệu; biết thể hiện các âm thanh to- nhỏ theo yêu cầu của trò chơi cùng với nhóm/ cặp đôi.
– HS Cảm nhận được âm thanh, cảnh đẹp và hình ảnh các bạn nhỏ cùng vui chơi trong rừng hoa. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, cây cối ở gia đình và nơi công cộng.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Trình chiếu Powerpoint/Đàn phím điện tử – Loa Bluetooth – nhạc hát, nhạc đệm
– Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa.
– Chuẩn bị một số chất liệu như: giấy, ly. muỗng …
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK Âm nhạc 1
III. Tiến trình dạy học:
Nội dung (Thời lượng) | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu (10 phút) a. Khởi động: – Tạo các loại âm thanh đã chuẩn bị như: giấy, ly, muỗng, bàn học. – Mô tả các chất liệu khác nhau để dẫn dắt vào câu chuyện Âm thanh kì diệu. b. Tìm hiểu câu chuyện: – Hướng dẫn HS quan sát 4 bức tranh và cùng trao đổi nội dung câu chuyện. c.Cảm thụ và thể hiện: – Cho HS làm việc nhóm 4: Thể hiện các âm thanh to nhỏ: + Tiếng suối chảy mạnh: ào ào ào. + Tiếng suối chảy hiền hòa: róc rách, róc rách. + Tiếng mưa to: rào rào rào rào. + Tiếng mưa nhỏ: Tí tách, tí tách. Hoạt động 2: Học hát: Vào rừng hoa ( 25 phút) a. Khởi động: – Tổ chức trò chơi: Thi hát âm “La”. Đàn cao độ nốt Son cho HS cả lớp, dãy, bàn thể hiện cao độ bằng từ tượng thanh “La”. b. Giới thiệu và nghe hát mẫu: – Hướng dẫn HS quan sát bức tranh. – Nghe hát mẫu. c. Đọc lời ca: – Hướng dẫn đọc lời ca. d.Tập hát: – Hướng dẫn hát từng câu. – Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài hát. – Giáo dục HS qua nội dung bài hát. e. Hát với nhạc đệm: – Hát kết hợp vỗ tay theo phách. – Hát với nhạc đệm. |
– GV thực hiện và đặt câu hỏi: Âm thanh phát ra từ đâu? – GV tổng hợp lại các âm thanh và giới thiệu vào câu chuyện. – GV gợi ý tranh 1có mấy nhân vật. – GV giới thiệu tên 3 bạn: Đô, rê, mi và cô giáo khóa son. – GV gợi ý tranh 2 cho HS nhận xét cảnh vật trong bức tranh và con đường đến khu rừng kì diệu. – GV cho HS khám phá, trải nghiệm âm thanh trong khu rừng như: tiếng suối, các con vật. – GV cho HS nghe tiếng sáo trúc và hướng dẫn HS quan sát nhân vật chú bé thổi sáo. – GV đưa ra nhận xét: Tiếng sáo trúc du dương, réo rắt tạo cho chúng ta tưởng tượng cảnh yên bình của đồng quê Việt Nam. – GV chốt: Những âm thanh trong khu rừng kì diệu tạo thành bản nhạc lôi cuốn và hấp dẫn. – GV chia nhóm và yêu cầu HS làm việc nhóm 4. GV hướng dẫn cách thể hiện một vài âm thanh. – Cho đại diện/ các nhóm đứng lên thể hiện âm thanh to, nhỏ. – GV đàn. – GV cho HS thi theo dãy, bàn – GV nhận xét – động viên, khen ngợi và nhắc nhở ( nếu cần) – GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? – GV nhận xét – khen. – Giới thiệu: Trong rừng có rất nhiều loài hoa đẹp, có nhiều tiếng chim hót hay. Hôm nay chúng ta cùng vào rừng nghe chim hót và hái hoa qua bài hát “Vào rừng hoa” của nhạc sĩ Việt Anh nhé. – GV mở bài hát mẫu cho HS nghe. – GV chia câu (bài hát chia thành 6 câu hát ngắn) – GV đọc mẫu từng câu. – GV đàn giai điệu từng câu (mỗi câu đàn 2 lần cho HS nghe) sau đó hát mẫu và bắt nhịp cho HS hát. + Câu 1: Cầm tay nhau cùng đi chơi + Câu 2: đi khắp nơi hái bông hoa tươi. Hát nối câu 1+2 + Câu 3: Vào đây chơi rừng hoa tươi + Câu 4: chim líu lo hót nghe vui vui. Hát nối câu 3+4 Cho HS hát nối câu 1-4 + Câu 5: Vào rừng … vui ca. + Câu 6: Tìm vài … về nhà. Hát nối câu 5+6 – Hát cả bài. – GV đặt câu hỏi: + Các bạn nhỏ đi đâu? (các bạn nhỏ vào rừng chơi) + Các bạn nhìn và nghe thấy những gì? (thấy hoa và nghe tiếng chim hót). + Trong bài hát các bạn nhỏ đang cùng nhau làm gỉ?(vào rừng dạo chơi, ngắm hoa, hái hoa). +Các bạn nhỏ nghe thấy âm thanh nào trong rừng hoa? (nghe tiếng chim). – GV giáo dục HS: Qua nội dung bài hát tác giả muốn nhắc nhở chúng ta đi đến rừng hoa, công viên hay ở nhà chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ cây cối không ngắt hoa, bẻ cành. – GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo phách: Cầm tay nhaucùng đi x x x chơiđi khắp nơi hái bông x x x x hoa tươi… x – GV hát vỗ tay mẫu. – Hướng dẫn HS hát vỗ tay theo phách. – GV cho HS luyện hát đồng thanh kết hợp gõ đệm theo phách. – GV cho HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo nhạc đệm. – GV cho HS luyện hát vỗ tay, gõ đệm theo nhạc: Hát dãy – tổ – cá nhân. GV khuyến khích HS nhận xét và sửa sai ( nếu cần) – GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS tập luyện thêm, kể về nội dung học hát cho người thân. |
– HS nghe , cảm nhận và trả lời. – HS lắng nghe. – HS quan sát và trả lời. – HS chú ý lắng nghe. – HS xem tranh và nhận xét. – HS khám phá cảm nhận, thể hiện tiếng suối, con vật. – HS nghe, quan sát và tương tác với giáo viên. – HS nghe, cảm nhận và ghi nhớ. – HS nghe và ghi nhớ. – HS làm việc nhóm tập thể hiện âm thanh to, nhỏ. – HS thể hiên âm thanh to, nhỏ. – HS thể hiện theo yêu cầu. – HS thể hiện theo dãy, bàn. – HS nghe. – HS quan sát tranh và trả lời. – HS lắng nghe. – HS chú ý lắng nghe. – HS lắng nghe. – HS theo dõi – HS đọc từng câu theo hướng dẫn của GV. – HS nghe và hát từng câu theo hướng dẫn của GV. – HS hát câu 1. – HS hát câu 2. – HS hát câu 1+2 – HS hát câu 3. – HS hát câu 4. – HS hát nối câu 3+4 – HS hát nối câu 1- 4. – HS hát câu 5 – HS hát câu 6. – HS hát nối câu 5+6 – HS hát cả bài. – HS nghe và trả lời. – HS nghe và trả lời. – HS nghe và trả lời. – HS nghe và trả lời. – HS nghe và ghi nhớ. – HS hát vỗ tay theo phách theo hướng dẫn của GV. – HS theo dõi. – HS hát và vỗ tay theo phách. – HS luyện hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm. – HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách với nhạc đệm. – HS hát vỗ tay, gõ đệm theo nhạc: dãy – tổ – cá nhân. – HS nhận xét – HS lắng nghe. |
Tiết 2: Ôn hát: Vào rừng hoa (Nhạc và lời: Việt Anh)
Đọc nhạc: Bậc thang Đô – Rê – Mi
Vận dụng – Sáng tạo: To – Nhỏ
I. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS sẽ:
– Nêu được tên bài, hát rõ lời với giọng tự nhiên, bước đầu hát đúng theo cao độ và trường độ bài hát Vào rừng hoa (nhạc và lời: Việt Anh).
– Bước đầu biết hát kết hợp vỗ tay/ gõ theo nhịp / vận động theo nhịp điệu cùng với nhạc đệm ở hình thức đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
– Nhớ tên 3 nốt Đô- Rê -Mi và kí hiệu bàn tay. Bước đầu nghe, cảm nhận cao độ và trường độ và đọc theo file âm thanh bài đọc nhạc: Bậc thang Đô – Rê – Mi.
– Phân biệt được yếu tố to – nhỏ, bước đầu thể hiện được trong nội dung đọc nhạc và trò chơi âm nhạc.
– Biết lắng nghe, bước đầu biết điều chỉnh giọng nói to- nhỏ phù hợp với yêu cầu của bài học và một vài tình huống thường gặp trong giao tiếp, sinh hoạt ở gia đình và cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Trình chiếu Power Point/Đàn phím điện tử – Loa Bluetooth – nhạc hát, nhạc đệm
– Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa.
– Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– SGK Âm nhạc 1
III. Tiến trình dạy học:
Nội dung (Thời lượng) | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1.Hoạt động 1: Ôn hát Vào rừng hoa(10 phút) a.Khởi động: – Đưa tranh và đàn giai điệu 1 câu hát trong bài hát Vào rừng hoa – Hướng dẫn hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo nhịp. – Hướng dẫn hát kết hợp vận động nhún chân theo nhịp. 2.Hoạt động 2: Đọc nhạc bậc thang Đô – Rê – Mi (15 phút) a. Khởi động. b. Đọc tên nốt. c. Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. 3.Vận dụng – Sáng tạo: To – Nhỏ (10 phút) – Trò chơi sắm vai thể hiện giọng nói to nhỏ. – Trò chơi đọc nốt nhạc to, nhỏ. – Đọc nhạc và thể hiện to, nhỏ theo ý thích. |
– GV hỏi: Các em quan sát tranh và nghe giai điệu cô đàn. Bức tranh và câu nhạc đó gợi cho chúng ta nhớ đến bài hát nào đã học? – GV cho HS nghe lại bài hát mẫu. – GV cho HS hát lại bài hát theo nhạc đệm. – GV cho HS ôn hát lại bài hát kết hợp với gõ đệm theo phách. – GV cho HS lên hát song ca, đơn ca. – GV nhận xét, khen ngợi động viên/ sửa sai/ chốt các ý kiến của HS. – GV hướng dẫn hát vỗ tay, gõ đệm theo nhịp: Cầm tay nhau cùng đi chơi x x đi khắp nơi hái bông hoa x x tươi… – GV hát và vỗ tay mẫu theo nhịp. – GV cho HS hát vỗ tay theo nhịp. – GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. – GV cho HS luyện thực hành theo dãy – tổ – cá nhân kết hợp gõ đệm theo nhịp. -GV chia nhóm HS theo khả năng để giao nhiệm vụ phù hợp hoặc hỗ trợ HS tiếp thu kiến thức bài học. – GV nhận xét -khen ngợi và sửa sai cho HS ( nếu cần) – GV hướng dẫn HS hát nhún chân vỗ tay theo nhịp. – GV hướng dẫn cách nhún chân: chân trái bước sang trái chụm chân phải và nhún, sau đó chân phải bước sang phải chân trái chụm và nhún. (GV hướng dẫn sau đó quy định đếm 1 thì cả lớp bước chân sang trái và nhún, đếm 2 cả lớp bước sang phải và nhún đến khi các em bước được). – GV cho HS kết hợp hát và nhún chân, vỗ tay theo nhịp. – GV cho 1 nhóm 3 em lên biểu diễn trước lớp. -GV khuyến khích HS đưa ra các cách thể hiện vận động minh họa khác. – GV khuyến khích HS thể hiện các ý tưởng mới( nếu có) – GV nhận xét – sửa sai –khen. – GV cho HS nhận xét giai điệu bài hát vui hay buồn. – GV nhận xét – khen ngợi, động viên, khuyến khích HS tự tập luyện thêm. – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Cây cao – bóng thấp. – GV hướng dẫn: Khi nghe cô đọc “cây cao” thì các em đứng lên, cô đọc “bóng thấp” thì các em ngồi xuống. Hoặc cô đọc “cây cao” các em giơ hai tay lên cao, cô đọc “bóng thấp” thì các em để hai tay trên bàn. – GV cho HS thực hiên trò chơi. -GV có thể khuyến khích HS phát biểu các ý tưởng mới. – GV cho HS xem 3 bạn Đô, Rê, Mi đứng trên bậc thang và hỏi: + Bạn Đô đứng trên bậc như thế nào cao hay thấp? + Bạn Mi đứng trên bậc như thế nào? + Bạn Mi đứng trên bậc thang như thế nào? – GV chốt: Vậy bạn Đô đứng thấp nhất, rồi đến bạn Rê và đứng cao nhất là bạn Mi. – GV đàn từng nốt nhạc cho HS nghe. – GV cho HS đọc theo đàn từng đoạn ngắn (chia 4 đoạn ngắn) – GV cho HS luyện đọc theo: dãy – tổ – cá nhân. – GV nhận xét – sửa sai – khen và khuyến khích HS mạnh dạn trả lời/ nói mạch lạc. – GV hỏi: + Em hãy nhắc lại tên các nốt nhạc trong bài nhạc vừa đọc (Đô, Rê, Mi). + Nốt nhạc nào được nhắc lại nhiều lần (nốt Mi, Đô). – GV hướng dẫn các kí hiệu bàn tay theo nốt nhạc. – GV đọc và làm mẫu. – GV cho HS đọc từng nốt nhạc theo kí hiệu bàn tay. – GV cho HS đọc bài đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay. – GV cho HS đọc nhạc kết hợp vỗ tay theo phách. GV khuyến khích HS tự nhận xét/ nhận xét các bạn, GV chốt các ý kiến ( sửa sai- nếu cần) – GV nhận xét – khen HS. – GV hướng dẫn HS sắm vai bạn Thỏ và bác Gấu – GV cho 2 em lên sắm vai giọng nói của Thỏ (nhỏ nên giọng nói nhỏ), bác gấu (to khỏe nên giọng nói khỏe, to). Cách thứ 2 sắm vai Thỏ (còn trẻ nên nói to), bác Gấu (già yếu nên giọng nói nhỏ). – GV nhận xét – khen. – GV hướng dẫn: cô chỉ vào nốt nhạc to thì đọc to, chỉ vào nốt nhạc nhỏ thì đọc nhỏ. – GV cho cả lớp đọc, một vài HS đọc. – GV chỉ lần lượt cho HS đọc, chỉ tùy hứng cho HS đọc. – GV cho dãy, nhóm thi đua nhau đọc xem dãy, nhóm nào thể hiện tốt hơn. – GV đọc mẫu. – GV cho một vài em thể hiện đọc to nhỏ theo ý thích của HS. GV khuyến khích HS tự nhận xét và nhận xét các nhóm/ bạn thực hiện. – GV nhận xét – khen ngợi HS. Khuyến khích HS về nhà đọc bài đọc nhạc/ chơi trò chơi đọc to- đọc nhỏ cùng người thân. |
– HS trả lời. – HS nghe lại bài hát. – HS hát bài hát theo nhạc đệm. – HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo phách. – HS lên hát theo yêu cầu của GV. – HS nhận xét. – HS nghe. – HS hát vỗ tay theo hướng dẫn của GV. – HS nghe và theo dõi. – HS hát vỗ tay theo nhịp. – HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. – HS hát theo hướng dẫn của GV. – HS nhận xét. – HS nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. – HS nghe GV hướng dẫn và ghi nhớ. – HS hát kết hợp nhún chân vỗ tay theo nhịp. – HS lên biểu diễn. – HS nghe. – HS nhận xét giai điệu bài hát. – HS nghe. -HS trình bày ý kiến -HS thực hiện – HS nghe hướng dẫn. – HS thực hiện trò chơi. – HS trả lời câu hỏi. -HS thực hiện – HS quan sát SGK/ Power Point nghe và ghi nhớ. – HS nghe đàn. – HS đọc nhạc theo đàn. – HS luyện đọc nhạc – HS nghe. – HS nghe và trả lời câu hỏi. – HS nghe hướng dẫn và thực hiện. – GV đọc và làm mẫu. – HS đọc từng nốt và làm theo kí hiệu bàn tay. – HS đọc nhạc cả bài và làm kí hiệu bàn tay. – HS đọc nhạc kết hợp vỗ tay theo phách. – HS nghe. – HS lắng nghe. – HS lên sắm vai bác Gấu và bạn Thỏ. – HS nghe. – HS đọc nốt nhạc To – Nhỏ theo tay cô. – HS cả lớp đọc, đọc cá nhân. – HS đọc theo cô chỉ. – HS luôn phiên đọc nốt nhạc to – nhỏ. – HS theo dõi. – HS đọc to, đọc nhỏ theo ý thích. |
Tiết 3: Ôn hát: Vào rừng hoa (Nhạc và lời: Việt Anh)
Ôn đọc nhạc: Bậc thang Đô – Rê – Mi
I. Mục tiêu:
Sau tiết học, HS sẽ:
– Hát thuộc, rõ lời đúng theo giai điệu bài hát Vào rừng hoa.
– Bước đầu biết hát vỗ tay, gõ đệm theo tiết tấu ở hình thức: đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca kết hợp vận động theo nhịp điệu cùng với nhạc đệm bài hát Vào rừng hoa (nhạc và lời: Việt Anh).
– Đọc được bài đọc nhạc Bậc thang Đô- Rê- Mi theo file nhạc đệm, bước đầu chủ động trong phối hợp với nhóm / cặp đôi.
– Bước đầu biết lắng nghe, nhận xét và biết điều chỉnh âm lượng to- nhỏ khi hát, khi đọc nhạc. Biết phối hợp khi tham gia các hoạt động với nhóm/ cặp đôi theo yêu cầu của bài học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Trình chiếu Power Point/ Đàn phím điện tử – Loa Bluetooth – nhạc hát, nhạc đệm
– Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa.
– Tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– SGK Âm nhạc 1
III. Tiến trình dạy học:
……
Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
1.1.1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
- Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
- Một số thông tin khác:
1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
- Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
1.1.3. Chuẩn bị
– Giáo viên
- Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
- Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
– Học sinh
- Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
- Bố trí lớp học
- GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
1.1.4. Hoạt động dạy học
– Các hoạt động cụ thể
Thời gian(tiết) | Nhiệm vụ | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH | ||
1. Sản phẩm mĩ thuật |
||||||
Chuẩn bị |
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. |
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có) |
|||
Đặt câu hỏi |
GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức. |
HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. |
||||
Thuyết trình |
Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách. |
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. |
||||
Đặt câu hỏi |
Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường. |
HS trả lời nội dung liên quan. |
||||
Chú ý |
Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm. |
|||||
2. Mĩ thuật do ai tạo nên |
||||||
Chuẩn bị |
Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên. |
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. |
||||
Đặt câu hỏi |
GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này. Nội dung này làm rõ: – Nghề – Lứa tuổi |
HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật. |
||||
Thuyết trình |
GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. |
|||||
Chú ý |
GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật. |
|||||
3. Đồ dùng trong môn học |
||||||
Chuẩn bị |
Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật. |
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học. |
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học; Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng; |
|||
Đặt câu hỏi |
GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV. |
HS trình bày những hiểu biết của mình về những dụng cụ dùng trong môn học Mĩ thuật. |
||||
Thực hành |
GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5. |
HS sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn. |
||||
Chú ý |
Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,… |
1.1. CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
1.1.1. Mục tiêu
- Sau bài học, HS sẽ:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
- Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
- Một số thông tin khác:
1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
- Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
1.1.3. Chuẩn bị
– Giáo viên
- Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,…
- Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…
- Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
– Học sinh
- Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
- Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
- Bố trí lớp học
- GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
1.1.4. Hoạt động dạy học
– Các hoạt động cụ thể
Thời gian(tiết) | Nhiệm vụ | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
1 |
Hoạt động 1. Quan sát |
|||
Đặt câu hỏi |
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. |
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); |
|
Thuyết trình |
Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. |
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. |
||
Hoạt động 2. Thể hiện |
||||
Thực hành |
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau. |
HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm. |
Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên; Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4. |
|
Mức độ cần đạt (tham khảo) |
a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên. b. Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. |
|||
2 |
Hoạt động 1. Quan sát |
|||
Đặt câu hỏi |
– GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật. – GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV. |
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); |
|
Thuyết trình |
Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật. |
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. |
||
Hoạt động 2. Thể hiện |
||||
Thực hành |
GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm. |
HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm. |
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học; Màu dạng nước; Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,… |
|
Mức độ cần đạt (tham khảo) |
a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn. b. Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình. c. Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. |
|||
3 |
Hoạt động 3. Thảo luận |
|||
Đặt câu hỏi |
– GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV. |
HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện. HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2. |
|
Thảo luận |
– GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận. |
|||
Thuyết trình |
GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ. |
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. |
||
Hoạt động 4. Vận dụng |
||||
Thuyết trình |
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm. |
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); |
|
4 |
– Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu. |
|||
Thực hành |
GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu. |
HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. |
Sách học sinh; Vở bài tập; Màu, đồ dùng tạo chấm. |
|
– Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí. |
||||
Thực hành |
GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích. |
HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật. |
Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà. Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị. |
|
– Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề |
||||
Trưng bày |
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có) |
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt. |
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng |
|
Giới thiệu, nhận xét |
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau: |
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. |
||
Mức độ cần đạt (tham khảo) |
a. Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng. |
2.3. CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
2.3.1. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
+ Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
+ Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
+ Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
2.3.2. Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
2.3.3. Chuẩn bị
– Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
– Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
– Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
2.3.4. Hoạt động dạy học
Tiết (Thời gian ) | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Đồ dùng, phương tiện DH |
1 |
Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống) |
||
GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng |
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. |
|
GV hỏi HS về các loại nét ở mục a. |
HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét. |
||
GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên. |
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật). |
||
GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS. |
HS trao đổi nhóm và trả lời. |
||
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu) |
|||
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18. GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ. |
HS thực hành tạo nét bằng sáp màu. |
Đồ dùng học tập. |
|
GV lưu ý trong chủ đề này: – HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét. – HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét. |
|||
Mức độ cần đạt (tham khảo) |
a. Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu. b. Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể. |
||
2 |
Hoạt động 3. Thảo luận |
||
GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành. |
HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,…). |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1. |
|
GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét. |
|||
Hoạt động 4. Vận dụng |
|||
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu). |
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu. |
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có); Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí. |
|
GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí. |
|||
3 |
– Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí. |
||
GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong SGV. |
HS thực hành theo hướng dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 13 (hoặc giấy A4). |
Sách học sinh; Vở bài tập; Màu, đồ dùng tạo chấm. |
|
– Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình trang trí. |
|||
GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động. |
HS thực hiện theo chất liệu mình lựa chọn. |
Chất liệu do HS chuẩn bị ở nhà. |
|
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề |
|||
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có). |
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt. |
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng. |
|
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV. |
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra. |
||
Mức độ cần đạt (tham khảo ) |
a. Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản. b. Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động. c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng. |
…..
Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Ngày soạn:
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ.
(3 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
- Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu 1. Nhận lớp 2.Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ đứng ngồi theo lệnh” II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 (tiết 1) * Kiến thức. Đứng nghiêm. – Khẩu lệnh: “nghiêm” – Động tác: Đứng nghỉ. – Khẩu lệnh: “nghiêm” – Động tác: *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” Hoạt động 2 (tiết 2) *Kiến thức Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. * Luyện tập Hoạt động 3 (tiết 3) * Kiến thức – Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. * Luyện Tập III.Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp. |
5 – 7’ 16-18’ 3-5’ 4- 5’ |
2x8N 2x8N 2 lần 4 lần 4 lần 1 lần |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học – Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. – GV hô – HS tập theo Gv. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. – GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. – GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. – Cho HS chơi thử và chơi chính thức. – Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc – Nhắc lại cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tổ chức ôn tập như phần luyện tập của hoạt động 1 – Nhắc lại cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tổ chức ôn tập như phần luyện tập của hoạt động 1 – GV hướng dẫn – Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. – VN ôn bài và chuẩn bị bài sau |
Đội hình nhận lớp – Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi – Đội hình HS quan sát tranh HS quan sát GV làm mẫu – Đội hình tập luyện đồng loạt. ĐH tập luyện theo tổ GV -ĐH tập luyện theo cặp – Từng tổ lên thi đua – trình diễn – Chơi theo đội hình hàng ngang – HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập. – HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1 – HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập. – HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1 HS thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc |
Bài 2: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
(4 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể .
– NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp 2. Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy” II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 (tiết 1) * Kiến thức. Tập hợp hàng dọc. – Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3… hàng dọc – tập hợp” |
5 – 7’ 16-18’ |
2x8N 2x8N |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học – Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi Cho HS quan sát tranh |
Đội hình nhận lớp – Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi – Đội hình HS quan sát tranh |
…….
Giáo án Toán lớp 1 Sách kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI 22: So sánh số có hai chữ số
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
– So sánh các số có hai chữ số.
– Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số.
– Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
– Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
– Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm
2. Học sinh:
– Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Khởi động | |
– Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ 85 đến 100 – Nhận xét, chốt, chuyển – Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới – Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính lên bảng – Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 16: có 1 chục và 6 đơn vị. 19: có1 chục và 9 đơn vị. 16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16 < 19 (đọc là 16 bé hơn 19) Chốt nội dung. – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm 42 … 44 76 …. 71 *Giới thiệu 42 > 25 – Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 42 có 4 chục và 2 đơn vị. 25 có 2 chục và 5 đơn vị. 42 và 25 có số chục khác nhau 4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20) Nên 42 > 25. Có thể cho học sinh tự giải thích (chẳng hạn 42 và 25 đều có 2 chục, 42 còn có thêm 2 chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22 đơn vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà 22 > 5 nên 42 > 25) – Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 – Vì 24 < 28 nên 28 > 24 Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1 : – Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. – Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh(theo mẫu) – Cho HS làm vào bảng con từng tranh – HS cùng GV nhận xét, sửa bài. – Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so sánh từng tranh. Bài 2: – Cho hs đọc yêu cầu – Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì ? – Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . – GV nhận xét chốt. Bài 3: – Cho hs đọc yêu cầu bài 3 – Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn làm vào phiếu bt – GV nhận xét, chốt ý 24 > 19 56< 65 35<37 90 >89 68=68 71< 81 Bài 4: – Cho HS đọc yêu cầu bài – Gv đính các lọ theo hình trong sách. Hỏi: – Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì ? – Muốn tìm được số lớn ta cần làm gì ? Trò chơi : Thi tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người. Luật chơi : Lần lượt các thành viên trong đội chạy lên chọn lọ có đáp án đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến thắng. – Tiến hành trò chơi. – Nhận xét, phát thưởng. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. – Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp . – Nhận xét – GV tổng kết bài học. – Nhận xét, dặn dò. |
HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ 85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85 rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp theo, lần lượt như vậy đến hết số 100 – Nghe, viết mục bài vào vở – Quan sát tranh – Học sinh nhận biết 16 < 19 nên 19 > 16 – Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích – Học sinh quan sát tranh – Học sinh so sánh và nhận biết : 42 > 25 nên 25 < 42 – Học sinh đọc yêu cầu bài 1 – Lắng nghe – Cả lớp làm vào bảng con – HS diễn đạt cách so sánh từng tranh – 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 – Cá nhân HS trả lời : ta cần so sánh các số. – Cả lớp làm bài tập phiếu học tập. – 1 Hs đọc yêu cầu bài 3 – Làm bài trên phiếu học tập – Trình bày kết quả và cùng nhau nhận xét. – 1 HS đọc yêu cầu bài – HS trả lời : Ta cần so sánh các số. – Chơi theo đội. – Đếm và so sánh theo yêu cầu |
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài: Các bộ phận của con vật
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
– Nói được tên, chỉ được trên hình các bộ phận chính bên ngoài: đầu, mình và bộ phận di chuyển của một số con vật quen thuộc.
– Đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu về các bộ phận và đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật thường gặp.
2. Năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực
– Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
– Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề do giáo viên đưa ra.
2.2. Phẩm chất
– Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ.
– Mạnh dạn, tự tin trao đổi ý kiến, tự khẳng định bản thân với mọi người xung quanh.
3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học
– Giáo viên:
+ Tranh ảnh một số con vật quen thuộc đặc điểm khác nhau.
+ Thẻ chữ ghi tên các bộ phận của con vật.
+ Vi deo mô tả cách di chuyển của một số con vật.
+ Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con. Nhạc và lời Thế vinh
+ Một số con vật thật nếu có (chú ý đảm bảo an toàn)
– Học sinh:
+ Sưu tầm hình ảnh (hình chụp hoặc vẽ) một số con vật quen thuộc hoặc yêu thích.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Khởi động Nói về con vật bạn yêu thích. Nó có đặc điểm gì. – GV nêu câu hỏi: Nội dung bài hát nói về con vật nào? Chúng như thế nào? Chúng mình có con vật nào yêu thích? Con vật đó có đặc điểm gì? – Giới thiệu bài học Hoạt động 2: Khám phá Chỉ trên hình và nói tên các bộ phận bên ngoài của con vật – Hoạt động cặp đôi: + Yêu cầu hs quan sát các hình từ 1 đến 4, nói tên từng con vật và các hoạt động của chúng. + Quan sát, giúp đỡ, gợi ý câu hỏi: Con vật có những bộ phận nào? Đấy là bộ phận gì? – Hoạt động cả lớp: + GV gắn thẻ chữ vào hình bộ phận vừa được nhắc đến của con vật + Cho hs xem video về một số con vật trong tự nhiên, yêu cầu hs nhận xét cách di chuyển của chúng (Có thể cho hs quan sát một con vật thật yêu cầu hs chỉ các bộ phận bên ngoài của nó.) Hoạt động 3: Khám phá Hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của con vật. – Hoạt động cặp đôi: + Yêu cầu hs sử dụng các hình đã quan sát ở HĐ2, hỏi và trả lời theo từng hình + Quan sát, giúp đỡ hs (Gợi ý hs: Quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc, độ lớn,… của các con vật) – Hoạt động cả lớp: – GV kết luận: các con vật có hình dạng, màu sắc, độ lớn,…khác nhau. Chúng thường có đầu, mình và bộ phận di chuyển như chân, cánh, vây. Hoạt động 4: Luyện tập Làm bộ sưu tập và giới thiệu – Hoạt động nhóm 4: + GV quan sát, giúp đỡ – Hoạt động cả lớp: Tổ chức: Hội chợ trưng bày Hoạt động 5: Vận dụng Cùng chơi: Bắt chước các con vật – Hoạt động nhóm 4: – Hoạt động cả lớp Phương án 1: – Phương án 2: * Tổng kết tiết học – Nhắc lại nội dung bài học – Nhận xét tiết học – Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
– HĐTQ điều khiển cả lớp hát bài: Gà trống, mèo con và cún con – 2,3 hs trả lời – Nhận xét, bổ sung. – Nghe – Hỏi đáp theo cặp về các bộ phận của con vật mà mình chưa biết. – Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào hình con vật và nêu các bộ phận bên ngoài của con vật đó. (đầu, mình và cơ quan di chuyển) – Nhận xét, bổ sung. – Theo dõi video – 2, 3 hs nêu nhận xét – Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của từng con vật. – Một số cặp lên bảng đặt câu hỏi và trả lời về đặc điểm bên ngoài của con vật. – Nhận xét được các con vật có 3 bộ phận chính bên ngoài và có những đặc điểm riêng biệt rất khác nhau. – Giới thiệu với bạn hình các con vật đã chuẩn bị, nói tên gọi và các đặc điểm nổi bật của chúng. VD: Con gà có đầu, mình và hai chân, có bộ lông dài, con gà kêu cục tác hay gáy ò ó o. – HS trong nhóm cùng lựa chọn và sắp xếp các hình ảnh thành một sản phẩm chung của nhóm. – Trưng bày sản phẩm – Các nhóm đi tham quan sản phẩm của các nhóm khác; đặt câu hỏi với nhóm bạn tìm hiểu tên gọi, tiếng kêu, cách di chuyển của các con vật mà nhóm mình không có – HS nhận xét, bình chọn bộ sưu tập đẹp nhất. – HS chọn một con vật mình yêu thích và bắt chước hình dáng, cách di chuyển hoặc tiếng kêu của chúng – HS trong nhóm nhận xét, giúp đỡ phần trình diễn của nhau sao cho thật giống – Các nhóm lên thi đua – Nhận xét, bình chọn – HS bất kì lên thể hiện khả năng của mình một cách tự do tạo không khí vui vẻ, thoải mái. |
…….
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM
1. Mục tiêu:
– Sau khi tham gia trải nghiệm, học sinh:
+ Làm quen được với bạn mới, thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô.
+ Nhận biết được những việc nên làm trong giờ học, trong giờ ra chơi và thức hiện được những việc đó.
– Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.
+ Phẩm chất:
· Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
· Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.
2. Nội dung hoạt động trong chủ đề:
– Vẽ về người bạn em mới quen
– Tìm hiểu các cách làm quen với người bạn mới.
– Tìm hiểu về những việc nên làm trong giờ học, trong giờ chơi.
– Làm sản phẩm tặng người bạn mới quen.
– Vẽ tranh về những hoạt động ở trường tiểu học.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
– Trò chơi – Làm sản phẩm
– Vẽ tranh – Triển lãm
4. Chuẩn bị:
4.1. Giáo viên
– Một số tranh/ ảnh hình: Bạn nhỏ đang cười tươi; Bạn nhỏ đang ngồi đọc truyện; Bạn nhỏ đang vẫy tay chào; Bạn nhỏ đang gật đầu; Bạn nhỏ đang đập tay với bạn khác,…
– Một số tranh/ ảnh hình: Một bạn học sinh đang đọc truyện trong lớp; Một bạn học sinh đang đọc sách trong thư viện; Hai bạn học sinh đang ngồi vẽ tranh trong lớp,…
– Một số sản phẩm mẫu cho học sinh quan sát như các mẫu thiệp tự làm.
– Một số tranh/ ảnh hoạt động ở trường tiểu học như: Ảnh toàn trường chào cờ; Ảnh học sinh đang thảo luận nhóm; Ảnh học sinh đang chăm sóc cây trong vườn trường,…
4.2. Học sinh: Giấy A4, bút chì, bút màu
5. Gợi ý tổ chức hoạt động:
5.1. Hoạt động 1: Khởi động: Nghe bài hát “Chào người bạn mới đến của Lương Bằng Vinh”
– GV tổ chức cho cả lớp nghe bài hát “Chào người bạn mới đến” của nhạc sĩ Lương Bằng Vinh.
– GV tổ chức cho cả lớp trao đổi sau bài hát:
+ Nêu cảm xúc của em sau khi nghe bài hát này
+ Khi muốn làm quen với bạn mới, em sẽ làm gì?
– GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động
5.2. Hoạt động 2: Vẽ về người bạn em mới quen
– GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nghĩ đến một người bạn mà mình mới quen và vẽ chân dung người bạn đó.
– GV tổ chức cho cả lớp vẽ chân dung người bạn mới quen. Sau khi học sinh vẽ xong, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để chia sẻ với bạn cùng nhóm của mình về người bạn mà mình vừa vẽ theo gợi ý sau:
+ Tên người bạn đó là gì?
+ Người bạn đó là con trai hay con gái?
+ Người bạn có khuôn mặt như thế nào? Tóc như thế nào?
+ Người bạn có đặc điểm gì khiến em cảm thấy yêu quý và muốn vẽ về bạn đó?
– GV gọi một số học sinh giới thiệu trước cả lớp về bức tranh người bạn mình vừa quen theo các gợi ý đã chỉ ra lúc hoạt động nhóm
– GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách làm quen với người bạn mới.
– GV cho HS quan sát các tranh trên bảng hoặc trên máy tính và xác định những hành động có thể thực hiện làm quen với bạn mới
– GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi và thống nhất những hành động co thể thực hiện để làm quen với người bạn mới
– GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và từ đó chốt lại những hành động có thể thực hiện để làm quen với người bạn mới.
– GV cho HS thực hành các cách làm quen với người bạn mới với chính bạn cùng nhóm của HS. GV phải gọi một số nhóm lên trước lớp thực hành các kĩ năng làm quen với người bạn mới.
– GV nhận xét, tổng lại những kĩ năng mà học sinh có thể sử dụng để làm quen với người bạn mới và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu những việc nên làm trong giờ học, trong giờ chơi.
– GV cho HS quan sát các bức tranh về các việc làm của học sinh tại trường. Cần lưu ý đánh số thứ tự các tranh để HS quan sát.
– GV tổ chức cho HS tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm đôi, sắp xếp các bức tranh vào hai nhóm:
+ Việc nên làm vào giờ học. + Việc nên làm vào giờ chơi.
– Các nhóm thảo luận và chia các tranh vào hai nhóm.
– GV mời các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
– Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
– GV nhận xét, tổng kết và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
5.5. Hoạt động 5: Làm sản phẩm tặng người bạn mới quen.
– GV cho HS xem một số sản phẩm các em có thể thực hiện để tặng người bạn mới quen. Ví dụ: thiệp, tranh vẽ/ xé dán/ cắt dán, đồ chơi tái chế từ giấy báo,…
– GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự nghĩ về một sản phẩm mình muốn làm để tặng cho bạn. GV sẽ hỗ trợ khi cần thiết.
– GV tổ chức cho HS chia sẻ về sản phẩm các em đã thực hiện để tặng một người bạn mới theo gợi ý:
+ Sản phẩm em vừa hoàn thành là gì?
+ Sản phẩm đó em muốn tặng cho bạn nào?
+ Em đã tạo ra sản phẩm này như thế nào?
– GV góp ý, bổ sung cho sản phẩm của các HS và tổng kết hoạt động.
5.6. Hoạt động 6: Vẽ tranh về những hoạt động ở trường tiểu học.
– GV cho HS quan sát một số tranh/ ảnh hoạt động ở trường tiểu học như: ảnh toàn trường chào cờ, ảnh HS thảo luận nhóm, ảnh HS ngồi trong lớp nghe cô giảng bài,…
– GV yêu cầu HS nêu các hoạt động ở trường mà em quan sát được thông qua các tranh/ ảnh mà GV cung cấp. GV gọi một số số HS khác kể them những hoạt động khác trong trường hợp mà em biết.
– GV yêu cầu mỗi HS tự chọn một hoạt động ở trường mà em yêu thích nhất và vẽ lại hoạt động đó.
– Sau khi vẽ xong, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, chia sẻ về bức tranh mình vừa vẽ theo gợi ý:
+ Tranh của em vẽ về hoạt động gì?
+ Trong tranh có những ai?
+ Vì sao em thích hoạt động này nhất?
– GV gọi một số HS mô tả lại bức tranh của mình trước cả lớp
– GV nhận xét quá trình hS vẽ tranh và hoạt động nhóm, tổng kết hoạt động và dẫn dắt chuyển sang hoạt động tổng kết, đánh giá.
6. Tổng kết, đánh giá:
……
Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ
(Thời lượng: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
– Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ;
– Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ;
– Thực hiện đi học đúng giờ;
– Nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ
– Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về trẻ tự giác thực hiện đi học đúng giờ – Tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo)
– Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ” (dành cho hoạt động thực hành):
PHIẾU TUẦN TỰ GIÁC ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ
Việc làm | Dành cho học sinh | Dành cho bố mẹ | ||||
T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | ||
Hình bạn nhỏ chuẩn bị đồ dùng học tập từ tối hôm trước | ||||||
Hình bạn nhỏ đặt báo thức đề thức dậy đi học | ||||||
Hình bạn nhỏ thức dậy đúng giờ | ||||||
Hình bạn nhỏ ăn sáng | ||||||
Hình bạn nhỏ tự đi học |
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp dạy học chính: đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm, thực hành.
- Hình thức dạy học chính: kết hợp dạy học theo lớp, theo nhóm và dạy học cá nhân (chia lớp làm 4 nhóm cố định suốt giờ học).
….
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Đầy đủ các môn) Kế hoạch bài dạy lớp 1 KNTT (Cả năm) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.