Bạn đang xem bài viết Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn Kế hoạch bài dạy lớp 4 năm 2023 – 2024 (11 môn) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới những tiết soạn mẫu, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng kế hoạch bài dạy năm học 2023 – 2024 dễ dàng hơn, giúp tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức cho thầy cô.
Giáo án điện tử lớp 4 sách KNTT gồm 11 môn: Tiếng Việt, Toán, Mĩ thuật, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm, Lịch sử – Địa lí, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, thầy cô sẽ chuẩn bị thật tốt cho năm học 2023 – 2024 sắp tới. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo:
Lưu ý: Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật giáo án đủ bộ cả năm!
Kế hoạch bài dạy Toán 4 sách Kết nối tri thức
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 – LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp và phát triển năng lực.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động: – Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. – Cách tiến hành: |
||
– GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ: + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. – GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
– HS tham gia trò chơi – HS lắng nghe. |
|
2. Luyện tập: – Mục tiêu: + Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp. – Cách tiến hành: |
||
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. – GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, =” ở câu có dấu “?”. – GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. – GV lấy ví vụ hai phép so sánh đầu tiên: a) 9 897 < 10 000 (Vì số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số) 68 534 > 68 499 (Vì số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4) – Học sinh làm các phép so sánh còn lại ra bảng con. – GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? – GV chia nhóm 2. – Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chọn câu trả lời đúng. a) Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là: A. 20 107 B. 19 482 C. 15 999 D. 18 700 b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8? A. 57 680 B. 48 954 C. 84 273 D. 39 825 c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là: A. 12 900 B. 13 000 C. 12 000 D. 12 960 – GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? – GV cho HS làm bài tập vào phiếu học tập. – Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. – GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) – GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. – GV hướng dẫn: So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419 để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất – Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. – GV Nhận xét, tuyên dương. |
Bài 1: – 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu “>, <, =”. – 1HS nhắc lại cách so sánh hai số. – HS lần lượt làm bảng con viết số, điền dấu: a) 9 897 < 10 000 (số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số) 68 534 > 68 499 (số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4) 34 000 > 33 979 (số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3) b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3 45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30 (Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130) 70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9 (Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709) Bài 2: – HS làm việc theo nhóm. a) Đáp án đúng là: C Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1. Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8 Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482 Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999 b) Đáp án đúng là: D Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị. c) Đáp án đúng là: B Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000. Bài 3: – HS làm vào phiếu học tập – Kết quả dự kiến: Ta điền như sau: 6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7 35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2 50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8 96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1 Bài 4: – HS nêu yêu cầu của bài. – HS làm bài: So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419 Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3 Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7 Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243 Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243 – HS trình bày kết quả: a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều) b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư. – HS lắng nghe. |
|
3. Vận dụng: – Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. – Cách tiến hành: |
||
+ GV tổ chức cho cả lớp tham gia chuyên mục “Đố em”. Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau: Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất + HS thực hiện nhóm đôi và tìm ra kết quả. Nhóm nào đưa ra đáp án nhanh và chính xác nhất sẽ được khen thưởng. – Nhận xét, tuyên dương, cho điểm. |
– HS tham gia. – Dự kiến sản phẩm: Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568 |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức
TUẦN 11
Tiếng Việt
Đọc: THANH ÂM CỦA NÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Mở đầu: – GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn những điều em biết về một nhạc cụ dân tộc như khèn, đàn bầu, đàn t’rưng, đàn đá,… |
– HS thảo luận nhóm đôi |
– GV gọi HS chia sẻ. |
– HS chia sẻ |
– GV giới thiệu- ghi bài |
|
2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: – GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. – Bài chia làm mấy đoạn? – Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,…) – HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. – Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Đến Tây Bắc,/ bạn sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió.;… + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng… |
– HS đọc – Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn – HS đọc nối tiếp – HS lắng nghe |
– Cho HS luyện đọc theo cặp. |
– HS luyện đọc |
b. Tìm hiểu bài: – GV hỏi: Đến Tây Bắc, du khách thường có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người Mông? |
– HS trả lời |
– GV cho HS quan sát hình ảnh cái khèn, yêu cầu HS giới thiệu về chiếc khèn (Vật liệu làm khèn; Những liên tưởng, tưởng tượng gợi ra từ hình dáng cây khèn). |
– HS chỉ tranh và giới thiệu |
– Yêu cầu thảo luận theo cặp: Vì sao tiếng khèn trở thành báu vật của người Mông? |
– HS thảo luận và chia sẻ |
– Đoạn cuối bài đọc muốn nói điều gì về tiếng khèn và người thổi khèn? |
– HS trả lời |
– Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. |
– HS trả lời. (Đáp án C) |
– GV kết luận, khen ngợi HS |
|
3. Luyện tập, thực hành: |
|
– GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm |
– HS lắng nghe |
– Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. |
– HS thực hiện |
– GV cùng HS nhận xét, đánh giá. |
|
4. Vận dụng, trải nghiệm: |
|
– Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam? |
– HS trả lời. |
– Nhận xét tiết học. |
|
– Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 4 sách Kết nối tri thức
BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,…)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị văn hóa vùng cao.
- Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học.
3. Phẩm chất
- Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống.
- Có trách nhiệm bảo vệ và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
- Video tranh ảnh về một số lễ hội , chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Then.
- Bảng sơ đồ tư duy.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về lễ hội, chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hoặc địa phương sưu tầm qua sách, báo, internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành – GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 SHS tr.89 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình dưới đây giúp em hiểu biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. + Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. – GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: +Gầu Tàu là một lễ hội tiêu biểu nhất của người Mông với mục đích là cúng tạ trời đất, thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc ban cho những người dân trong bản Mông một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc. + Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:lễ hội hoa ban Điện Biên, hội xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày -Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng Đăng… – GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lễ hội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: – Kể được tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – Mô tả được một lễ hội mà em ấn tượng nhất. b. Cách tiến hành – GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). – GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 SHS tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền Gióng,… + Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, mùa màng bội thu,… – GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
(1p25 – 7p30) – GV tiếp tục tổ chức cho HS thảo luận và kể tên các lễ hội khác ở địa phương mình, mô tả hoạt động trong lễ hội. + GV khuyến khích HS giới thiệu lễ hội bằng tranh ảnh, video (đã sưu tầm trước). – GV mời đại diện các nhóm mô tả về lễ hội của địa phương mình. Các nhóm khác lắng, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Hát múa dân gian a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: – Giới thiệu được những nét cơ bản về múa xòe Thái, hát Then của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – Nêu được ý nghĩa của loại hình nghệ thuật đó. b. Cách tiến hành * Hát then – GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 2 SHS tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu trước lớp những nét cơ bản về hát Then (khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. + Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành. – GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then. (0p14 – 2p00) * Múa xòe – GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và quan sát hình 5 SHS tr.30. https://www.youtube.com/watch?v=LHDcW2BBkRs (0p12 – 1p00) – GV yêu cầu HS trả lời: + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc nào? + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào? + Người Thái mong muốn điều gì qua những điệu xòe? – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường,… + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát vọng và niềm tự hào của người Thái. Hoạt động 3: Chợ phiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: – Mô tả được cảnh chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – Nêu được đặc điểm khác biệt của chợ đêm Bắc Hà, b. Cách tiến hành * Chợ Phiên – GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). – GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 6 – 7 SHS tr.30, 31, kết hợp đọc thông tin mục 3 và trả lời câu hỏi: + Chợ phiên họp vào thời gian nào? + Chợ phiên thường bán những gì? + Ngoài việc mua bán, trao đổi hàng hóa, người dân đến chợ phiên làm gì? – GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước lớp cảnh chợ phiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nói cảm nghĩ của mình về chợ Phiên. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Chợ Phiên là nét văn hóa độc đáo của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa và nơi giao lưu, gặp gỡ của mọi người, nơi kết bạn của các bạn thanh niên. * Chợ phiên Bắc Hà – GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, quan sát hình 7 SHS tr.31 và trả lời câu hỏi: Mô tả cảnh chợ phiên Bắc Hà (thời gian họp chợ, các mặt hàng mua bán, trao đổi, điểm khác biệt của chợ phiên Bắc Hà so với chợ nơi em đang sống mà chợ mà em biết). – GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước lớp cảnh chợ phiên Bắc Hà. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chợ phiên Bắc Hà được đánh giá là chợ đẹp và hấp dẫn nhất Đông Nam Á. Hiện nay, nhiều du khách chọn chợ phiên Bắc Hà là điểm hẹn không thể thiếu khi đến Lào Cai. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện tập SHS tr.31 và thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. – GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư duy hoàn thiện về một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS ứng dụng được những điều đã học vào thực tiễn qua những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. b. Cách tiến hành – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: So sánh chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống hoặc nơi khác. – GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: + Chợ nơi em sống thường họp vào ngày nào? + Những hàng hóa nào được mua bán, trao đổi trong chợ? + Điểm nổi bật của chợ quê em là gì? + Chỉ ra điểm khác biệt giữa chợ quê em và chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. – GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. – GV mở rộng kiến thức: Theo em, cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao? – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao cần: + Tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của vùng cao. + Tham gia các hoạt động để tuyên truyền về bản sắc văn hóa vùng cao. +… * CỦNG CỐ – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ – GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Có hành động bảo vệ và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao. + Đọc trước Bài 7 – Đền Hùng và lễ giỗ Tổ đền Hùng (SHS tr.32). |
– HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. – HS chia thành các nhóm. – HS thảo luận theo nhóm. – HS trình bày trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS thảo luận theo nhóm. – HS trình bày trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS làm việc nhóm đôi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS xem video. – HS xem video, hình ảnh. – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS chia thành các nhóm. – HS làm việc nhóm. – HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS làm việc nhóm. – HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS làm bài vào vở. – HS trình bày sơ đồ tư duy. – HS quan sát, hoàn chỉnh sơ đồ vào vở. – HS làm việc nhóm đôi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, thực hiện. -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs tiếp thu, lắng nghe -Hs tiếp thu, lắng nghe |
Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm 4 sách Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: TỰ LỰC THỰC HIỆN
TUẦN 13 – HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỘNG LẬP KẾ HOẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
HS nắm được các bước xây dựng kế hoạch thông qua việc lập kế hoạch giới thiệu cuốn sách yêu thích: xác định mục tiêu, nội dung hoạt động; phân công nhiệm vụ cụ thể, thống nhất hình thức thể hiện.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng: Nắm được các bước xây dựng kế hoạch thông qua việc lập kế hoạch giới thiệu cuốn sách yêu thích.
3. Phẩm chất
· Trách nhiệm, chăm chỉ, chủ động xây dựng kế hoạch .
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 4.
- Lớp học, bàn ghế kê thành dãy hoặc theo nhóm khi cần thiết.
- Sách, giấy A3 cho mỗi nhóm.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS Hoạt động trải nghiệm 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Gợi cho HS nhớ lại những cuốn sách yêu thích mình từng đọc. b. Cách tiến hành: – GV tung bóng để HS nói nhanh tên của một cuốn sách hoặc tên nhân vật trong sách mà HS yêu thích. – GV đề nghị những HS cùng yêu thích một cuốn sách hoặc một nhân vật chung, ghép nhóm với nhau, cùng hô tên sách, tên nhân vật và nói: Hãy về với đội chúng tôi. – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Mỗi cuốn sách đều có những nét thú vị riêng. Chúng mình sẽ cùng nhau tham gia hoạt động giới thiệu sách của nhà trường để chia sẻ với các bạn thêm nhiều cuốn sách hay nhé. – GV dẫn dắt HS vào bài học: Tuần 13 – Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Chủ động lập kế hoạch. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trao đổi về hoạt động giới thiệu sách trong nhà trường a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các thông tin liên quan đến hoạt động – chủ trương của nhà trường: mục tiêu, mục đích hoạt động, nhiệm vụ của lớp, của nhóm; hình thức thực hiện và công việc của mỗi nhóm hoặc tổ. b. Cách tiến hành: – GV chia HS cả lớp thành các nhóm. – GV mời HS cùng thảo luận theo nhóm: + Xác định mục đích của hoạt động: Vì sao nhà trường lại tổ chức hoạt động giới thiệu sách? Mong muốn của các thầy cô khi tổ chức hoạt động là gì? Khi thực hiện việc giới thiệu sách, mỗi HS sẽ có thêm kiến thức, kĩ năng gì? + Lựa chọn một hình thức để giới thiệu sách: Kể chuyện theo sách; làm bản trình chiếu giới thiệu sách và thuyết minh; diễn kịch theo nội dung sách; đọc đoạn trích ngắn và đặt câu hỏi gợi mở; đưa ra một thử thách hoặc một trò chơi lấy ý tưởng từ sách;… + Liệt kê những công việc cụ thể cần làm với mỗi hình thức để tổ chức hoạt động giới thiệu sách. – GV mời từng nhóm chia sẻ trước lớp nội dung thảo luận. HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Dựa vào nội dung của mỗi cuốn sách, HS có thể lựa chọn hình thức giới thiệu phù hợp, tạo sự tò mò cho các bạn còn chưa hứng thú đọc sách. Hoạt động 2: Mở rộng và tổng kết chủ đề (Lập kế hoạch giới thiệu sách của nhóm) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lên kế hoạch giới thiệu cuốn sách mà nhóm đã lựa chọn để tham gia hoạt động giới thiệu sách trong nhà trường. b. Cách tiến hành: – GV mời HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về cuốn sách mình yêu thích để cả nhóm bình bầu, lựa chọn cuốn sách chung mà nhóm sẽ giới thiệu. – GV mời các nhóm thảo luận để lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham gia hoạt động giới thiệu sách. – GV hướng dẫn HS ghi rõ: + Mục đích của hoạt động giới thiệu sách. + Nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện. + Hình thức giới thiệu sách mà nhóm đã lựa chọn. + Liệt kê và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. – GV gợi ý cho HS các xây dựng kế hoạch: Lập bảng kế hoạch như hướng dẫn SHS tr.35, vẽ sơ đồ tư duy, bẽ bảng nhiệm vụ theo hình đoàn tàu,…. – GV mời các nhóm chia sẻ kế hoạch giới thiệu sách của nhóm. Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét. – GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. – GV kết luận: Từng cá nhân thực hiện công việc được phân công theo bảng kế hoạch. C. HOẠT ĐỘNG SAU GIỜ HỌC – CAM KẾT HÀNH ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện hoạt động tại nhà. b. Cách tiến hành: – GV nhắc nhở HS thực hiện công việc mình đã nhận với nhóm. – GV phát cho HS một vòng tay nhắc việc và đề nghị HS ghi lên đó nhiệm vụ: Chuẩn bị một cuốn sách em yêu thích để mang tới trong tiết Sinh hoạt lớp. |
– HS trả lời. – HS nói theo hướng dẫn của GV. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS chia thành các nhóm. – HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV. – HS chia sẻ trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS chia sẻ trong nhóm. – HS làm việc nhóm theo sự hướng dẫn của GV. – HS chia sẻ kế hoạch trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, thực hiện. – HS lắng nghe, thực hiện. |
Kế hoạch bài dạy Khoa học 4 sách Kết nối tri thức
BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.
- Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
- Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.
- Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; với hình 7 GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
Đối với học sinh: Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: – GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã đi đâu? – GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng. – GV nhận xét, tuyên dương. – GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 – Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: – HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước. – HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: – GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. * HĐ 1.1: – GV yêu cầu nhóm HS quan sát và ghi chép hiện tượng đã xảy ra với nước trong khay ở hình 2 (GV chuẩn bị khay nước, khay đá cho HS quan sát). * HĐ 1.2: – GV tiến hành thí nghiệm trong SGK trang 10. – GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm: + Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào? + Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình. – GV cho 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau. – GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. * HĐ 1.3: – GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 4, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm: + Từ còn thiếu ở hình 4b là gì? + Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước? – GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau. – GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau:
– GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 11 để củng cố kiến thức: Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình. – GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Mục tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể của nước, trên cơ sở đó HS hoàn thành được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. b. Cách thức thực hiện: – GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, thực hiện HĐ 2.1. * HĐ 2.1: – GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát và đọc thông tin trong hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết: + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? + Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại không? + Vì sao “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta? – GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. * HĐ 2.2: – GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 7, thảo luận và trả lời câu hỏi; vẽ sơ đồ theo các gợi ý: + Từ nào trong các từ: hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa phù hợp với các ô chữ A, B, C, D? + Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5) trên hình 7? – GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ đã vẽ. – GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau. – GV chữa bài của các nhóm, nhận xét và khen thưởng nhóm đạt giải cao. – GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 12 để củng cố kiến thức: Hãy nói về “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” sau khi hoàn thành sơ đồ (hình 7). – GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động luyện tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm: Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Cả 3 đáp án trên Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là A. Nóng chảy B. Đông đặc C. Ngưng tụ D. Bay hơi Câu 3: Hiện tượng ngưng tụ mô tả sự chuyển thể của nước từ thể khí chuyển sang dạng thể nào? A. Rắn B. Lỏng C. A hoặc B D. Không chuyển thể Câu 4: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây mô tả sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí? A. Sự hình thành của mây B. Băng tan C. Sương muối D. Đường ướt do mưa trở nên khô ráo – GV nhận xét, tuyên dương. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. b. Cách thức thực hiện: – GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời: Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu. Em hãy cho biết mục đích của việc làm này và giải thích. – GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. – GV chốt đáp án. * CỦNG CỐ – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung “Em đã học“: + Sự chuyển thể của nước. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ – Ôn tập kiến thức đã học. – Hoàn thành câu hỏi trong mục “Em có thể“. – Đọc và chuẩn bị trước bài sau – Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước. |
– HS quan sát hiện tượng. – HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô. – HS theo dõi, ghi bài mới. – HS đọc thông tin SGK trang 9, 10. * HĐ 1.1: – Hiện tượng xảy ra với nước ở trong khay: + Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn. + Hình b: Các viên nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. * HĐ 1.2: – HS quan sát GV làm thí nghiệm. – HS thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào bảng nhóm: + Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí. + Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là: · Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi). · Hình 3b: Nước từ thể khí chuyển sang thể lỏng. – HS quan sát hình, thảo luận và viết câu trả lời vào bảng nhóm: + Từ còn thiếu ở hình 4 là thể lỏng. + Hiện tượng: (1): nóng chảy; (2): bay hơi (3) ngưng tụ; (4): đông đặc – Các nhóm quan sát, nhận xét. – HS lắng nghe GV chốt kiến thức, ghi chép vào vở. – HS trả lời: + Hình 5a: Thể rắn sang thể lỏng + Hình 5b: Thể lỏng sang thể rắn + Hình 5c: Thể khí sang thể lỏng + Hình 5d: Thể lỏng sang thể khí. – HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HĐ 2.1: – HS quan sát hình 6, thảo luận và xung phong trình bày kết quả: + Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,… nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen. + Nước mưa được tạo ra từ đám mây đen do các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống. + Có hai sự chuyển thể của nước diễn ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành thể khí (hơi) và thể khí thành thể lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi lặp lại. + “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta vì nước trên Trái Đất sẽ không bị mất đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,… sau một chu trình lại trở về và chúng ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất… HĐ 2.2: – HS hoàn thiện sơ đồ: – Các nhóm quan sát sơ đồ nhóm bạn, nhận xét và chữa bài. – HS trả lời: Nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,… nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen. Trong đám mây đen chứa các giọt nước lớn dần rơi xuống thành mưa và trở về với đất, sông, hồ, biển… – HS tham gia trò chơi. – Đáp án:
– HS trả lời: Mục đích sấy tóc để tóc khô vì dưới tác động từ nhiệt của máy sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi. – HS theo dõi, nhận xét. – HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. – HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. – HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV |
Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 4 sách Kết nối tri thức
Chủ đề 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
(Thời lượng 4 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn).
- Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
- Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.
2. Năng lực.
- Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có.
- Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm.
- Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi.
3. Phẩm chất.
- Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật của quê hương, đất nước.
- Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
- Giáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học.
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 4.
- Vở bài tập Mĩ thuật 4.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông (Các cỡ), hộp màu, sáp màu dầu, mài acrylic (hoặc màu goat, màu bột pha sẵn), giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. QUAN SÁT.
– Giúp HS tri nhận đối tượng thẩm mĩ theo hướng dẫn của GV. Phần này giúp HS làm quen và tiếp cận ban đầu với chủ đề.
Hoạt động giáo viên. |
Hoạt động học sinh. |
* Hoạt động khởi động. |
|
– GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. – Tổ chức cho HS chơi trò chơi. |
– HS sinh hoạt. |
1. Hoạt động 1: Quan sát. – Hoạt động giúp học sinh có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề. |
|
a) Mục tiêu. – HS nhận biết được hình thức thể hiện trong điện đình làng. – HS nhận biết về một số chủ đề, chất liệu tạo hình thể hiện trong điêu khắc đình làng. b) Nội dung. – GV cho HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc đình làng qua: + Hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 4, + Ảnh tư liệu về vẻ đẹp điêu khắc đình làng ở địa phương (nếu có). + Ảnh tư liệu về điêu khắc đình làng (do GV chuẩn bị thêm). – GV cho HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT. c) Sản phẩm. – Có hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng, có ý thức khi khai thác hình ảnh để thực hành, sáng tạo SPMT. d) Tổ chức thực hiện. * Vẻ đẹp tạo hình trong chạm khắc gỗ ở đình làng. – GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trang 5 trong SGK Mĩ thuật 4. hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm. – Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 4. Trang 5 để HS nhận ra tạo hình nhân vật trong các bức chạm khắc gỗ, cũng như chủ đề thường được thực hiện trong điêu khắc đình làng. – GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung hoạt động: + Ngoài các hình minh họa, em còn biết đến những bức chạm khắc gỗ nào? Ở đình làng nào? + Hình tượng nhân vật trong bức chạm khắc gỗ nào ấn tượng với em? Vì sao? + Em sẽ mô phỏng hình ảnh ở bức chạm khắc nào trong phần thực hành của mình? – GV nhận xét bổ sung (theo các hình minh họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về tạo hình, chủ đề trong các bức chạm khắc gỗ. * Vẻ đẹp tạo hình trong tượng tròn ở đình làng. – GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng chó đá trong khu vực quần thể đình, chùa Địch Vi, trong SGK Mĩ thuật 4. trang 6. – GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về tượng trong đình làng. – Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi nhận ra: + Chất liệu để làm tượng là gì? + Tượng có giống hình ảnh con chó thật không? Vì sao? + Tượng con chó đặc điểm là gì? – GV tóm tắt và bổ sung theo nội dung ở phần Em có biết trong SGK Mĩ thuật 4. trang 6. * GV chốt. Vậy là chúng ta đã biết cách nhận biết được hình thức thể hiện trong điện đình làng, và nhận biết về một số chủ đề, chất liệu tạo hình thể hiện trong điêu khắc đình làng ở hoạt động 1. * Củng cố dặn dò. – Chuẩn bị tiết sau. |
– HS cảm nhận, ghi nhớ. – HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc đình làng qua: – HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT. – HS hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng, phát huy lĩnh hội. – HS quan sát hình minh họa trang 5 trong SGK Mĩ thuật 4 – HS trả lời câu hỏi. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS quan sát hình tìm hiểu và phát huy lĩnh hội. – HS trả lời câu hỏi. – HS trả lời. + HS trả lời. – HS ghi nhớ. – HS lắng nghe, ghi nhớ. – HS ghi nhớ. |
Bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 sách Kết nối tri thức
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (4 tiết)
(TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
− Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh.
- Biết vì sao phải biết ơn người lao động.
- Thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động.
− HS có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động.
- Phẩm chất nhân ái, yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.
- Bộ tranh về Biết ơn người lao động theo Thông tư 37/2021-TT/BGDĐT.
- Bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” (sáng tác: Trần Hữu Pháp), video “Bài hát về việc làm và nghề nghiệp”,…
- Máy chiếu, máy tính, bài giảng PowerPoint (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||||||||||||||||||||
1. Khởi động: − GV cho HS nghe/hát/xem video bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” (sáng tác: Trần Hữu Pháp) và trả lời câu hỏi: + Có những nghề gì được nhắc tới trong bài hát? − GV mời một vài HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung. − GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài: + Trong bài hát, có những nghề nghiệp: người công nhân xây dựng, người nông dân lái máy cày, người kĩ sư mỏ địa chất, người lái tàu. Các bạn nhỏ trong bài hát mơ ước làm những nghề đó vì người công nhân đi xây dựng những nhà máy mới, người nông dân lái máy cày để cày ruộng, trồng lúa, rau,… cung cấp cho xã hội, người lái tàu đưa người ra Bắc vào Nam, người kĩ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước. + Nhờ có những người lao động, chúng ta mới có những sản phẩm cần thiết cho cuộc sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ơn người lao động. Bài học “Biết ơn người lao động” sẽ giúp các em hiểu được vì sao chúng ta cần biết ơn người lao động qua việc tìm hiểu những đóng góp của họ trong cuộc sống. Từ đó, thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể. |
– HS lắng nghe – Những nghề được nhắc đến trong bài hát: công nhân, nông dân, lái tàu, kĩ sư – HS lắng nghe cô giáo giảng |
|||||||||||||||||||||
2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu những đóng góp của người lao động * Mục tiêu: HS nêu được một số đóng góp của những người lao động ở xung quanh. * Cách tiến hành: – GV yêu cầu HS đọc bài thơ “Tiếng chổi tre” của nhà thơ Tố Hữu và trả lời câu hỏi: + Việc làm của chị lao công giúp ích gì cho cuộc sống của chúng ta? – GV nhận xét, kết luận: Khi mọi người đã ngủ, chị lao công vẫn cần mẫn quét rác trên đường phố trong những đêm hè vắng lặng và những đêm đông giá rét. Việc làm của chị lao công góp phần giữ sạch, đẹp đường phố, để “Hoa Ngọc Hà/ Trên đường rực nở/ Hương bay xa/ Thơm ngát đường ta”. Bởi vậy, chúng ta cần biết ơn việc làm của chị lao công. – GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: + Hãy kể thêm một số công việc của người lao động khác mà em biết. + Những công việc đó có đóng góp gì cho xã hội? – GV kẻ bảng, lần lượt điền vào bảng những câu trả lời đúng. Ví dụ:
– GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ‘‘Giải đố về nghề nghiệp”. GV chọn hai đội chơi, mỗi đội khoảng 3 − 5 HS. Lần lượt đội A nêu câu hỏi, đội B trả lời và ngược lại. Có thể sử dụng câu đố vui về nghề nghiệp hoặc mô tả hoạt động của một nghề nghiệp để đội bạn gọi tên nghề nghiệp đó. 1/ Nghề gì cần đến đục, cưa Làm ra giường, tủ,… sớm, trưa ta cần? 2/ Nghề gì vận chuyển hành khách, hàng hoá từ nơi này đến nơi khác? 3/ Nghề gì chân lấm tay bùn 4/ Nghề gì bạn với vữa, vôi 5/ Nghề gì chăm sóc bệnh nhân ……………. |
– HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung. – Giúp đường phố sạch đẹp. – HS lắng nghe – HS trả lời – Bác sĩ, giáo viên, ca sĩ, diễn viên, nông dân, công nhân, … – Những công việc đó đóng góp cho xã hội: khám chữa bệnh, dạy kiến thức, tạo ra lương thực, … – HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung. – HS chia làm 2 đội, tham gia trò chơi. – Nghề thợ mộc – Nghề lái xe, tài xế – Nghề làm nông – Nghề thợ xây – Nghề bác sĩ |
|||||||||||||||||||||
3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1.Bày tỏ ý kiến – GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. – GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. – GV nhận xét, kết luận: a. Đồng tình, vì nhờ có người lao động chúng ta mới có thể duy trì cuộc sống. b. Không đồng tình, vì dù chúng ta đã trả tiền để mua hàng hoá của người lao động thì chúng ta vẫn cần biết ơn họ vì nếu không có họ thì chúng ta không thể mua hàng hoá được. c. Không đồng tình, vì cần biết ơn những người lao động xung quanh ta và ở khắp nơi. d. Không đồng tình, vì cần phải biết ơn mọi người lao động, kể cả người lao động chân tay, vì lao động chân chính nào cũng có đóng góp cho xã hội. e. Đồng tình, trân trọng thành quả lao động chính là biết ơn người lao động. |
– HS chú ý lắng nghe và trả lời. – HS phát biểu |
|||||||||||||||||||||
4. Vận dụng, củng cố – GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động. – GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: + Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động? + Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động? + Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? – GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. – Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học. – Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau |
– HS tham gia chơi. – 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. – 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân |
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Kế hoạch bài dạy Tin học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
- Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.
- Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp
Năng lực riêng:
- Nhận dạng, sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
Phẩm chất: Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận đối với việc sử dụng thiết bị điện.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Chuẩn bị hình ảnh, mô hình hoặc thiết bị làm giáo cụ minh họa trực quan các thiết bị và ứng dụng của máy tính.
Đối với học sinh: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào môn tin học. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS đọc tình huống phần Khởi động – SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau? – GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá. – GV dẫn dắt HS vào bài: Để giúp bạn Minh tìm hiểu xem tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau lại sử dụng khác nhau, chúng ta cùng đến với bài hôm nay – Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Phần cứng và phần mềm Hoạt động 1: Phần cứng hay phần mềm? a. Mục tiêu: HS giới thiệu những thiết bị và ứng dụng quen thuộc với hầu hết HS. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS quan sát lại các thiết bị – SGK tr.6 và đặt câu hỏi: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và chia chúng thành hai nhóm? Tại sao em chia nhóm như vậy? – GV gọi 2 – 3 bạn HS trả lời. – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.6. – GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS), thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Nhóm chẵn: Tìm hiểu về phần cứng: • Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì? • Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà em biết. • Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần cứng? + Nhóm lẻ: Tìm hiểu về phần mềm. • Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì? • Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết. • Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần mềm? Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại không? – GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung của nhóm mình. – GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Máy tính gồm phần cứng và phần mềm. – GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” – GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: GV phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm nêu tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm còn lại phải nói ngay đó là phần cứng hay phần mềm. Lưu ý không lặp lại tên phần cứng, phần mềm đã nêu trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt từng bạn. – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.6, thảo luận và trả lời: 1. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trò chơi trên máy tính là phần mềm. B. Thân máy của máy tính là phần cứng. C. Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần cứng. D. Ứng dụng xem video trên máy tính là phần mềm. 2. Hãy kể tên hai phần mềm mà em đã sử dụng. – GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét. – GV nhận xét và đánh giá. 2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm Hoạt động 2: Ống kính điện thoại và phần mềm chụp ảnh a. Mục tiêu: Nêu sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – SGK tr.7, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho phù hợp.
2. Nếu thiếu ống kính hoặc ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại có dùng để chụp ảnh được không? Tại sao? – GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.7. – GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ ví dụ ở Hoạt động 2, em hãy nêu vai trò của phần mềm đối với phần cứng là gì? Không có phần cứng thì phần mềm có hoạt động được không? Tại sao? – GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu cần). – Từ ví dụ trên, GV rút ra mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: + Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điều khiển hoạt động của phần cứng. + Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm để làm việc. – GV lưu ý: Phần cứng không chỉ giúp máy tính quan sát và tác động vào thế giới thực mà còn cần thiết để lưu trữ phần mềm như sự hiểu biết được chứa trong bộ não. – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.7 và trả lời: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần cứng có thể làm việc độc lập, không cần đến phần mềm. B. Phần cứng có thể làm mọi việc, không cần đến phần cứng. C. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy tính hoạt động. – GV mời đại diện 1 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét. – GV nhận xét và đánh giá. 3. Sử dụng máy tính đúng cách Hoạt động 3: An toàn cho máy tính a. Mục tiêu: – HS biết sử dụng máy tính đúng cách, đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm. – HS có ý thức, trách nhiệm và cẩn thận khi sử dụng máy tính. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 – SGK tr.8 và trả lời câu hỏi: 1. Chuyện gì sẽ xảy ra với máy tính của Minh và máy tính của An? 2. Em hãy nhắc lại những điều đã học ở lớp 3 về việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện. – GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. – GV nhận xét và bổ sung (nếu thiếu). – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.8. – GV yêu cầu HS đọc mục 3 – SGK tr.8 và trả lời câu hỏi: Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng máy tính để làm gì? Em hãy nêu một số quy tắc khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm? – GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. – GV lấy thêm một số ví dụ cụ thể về thao tác không đúng gây ra lỗi cho máy tính. + Để đồ ăn, đồ uống gần máy tính. + Chạm vào phần kim loại của máy tính. + Nối máy tính với máy in khi đang bật nguồn điện. + Thao tác tùy tiện, không đọc kĩ hướng dẫn khi sử dụng thiết bị. + Lau máy tính bằng khăn ướt khi đang bật nguồn điện. + Dùng tay ướt để cắm nguồn điện máy tính. – GV chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Việc sử dụng máy tính không đúng cách có thể gây ra lỗi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của nó. – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.9 và trả lời: Chọn hành động sử dụng máy tính đúng cách: A. Sử dụng dao cạo sạch những vết bẩn trên màn hình máy tính. B. Nháy chuột vào nút Start, chọn nút Power rồi chọn lệnh Shutdown để tắt máy tính. C. Sử dụng khăn ướt để vệ sinh máy tính. D. Cài đặt và sử dụng bất kì trò chơi nào mà mình thích lên máy tính – GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét. – GV nhận xét và đánh giá. – GV nhắc nhở HS luôn thực hiện đúng quy tắc, hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn cho phần cứng, phần mềm máy tính và sử dụng được bền lâu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: Bài tập 1 . – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra đâu là phần cứng, đâu là phần mềm trong các phương án sau? a) Màn hình máy tính xách tay. b) Ổ đĩa cứng nằm trong thân máy. c) Máy in d) Ứng dụng luyện gõ bàn phím. – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời – GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 2 . – GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và thực hiện yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Việc nào sau đây là sử dụng máy tính đúng cách? A. Đặt máy tính ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ. B. Để cặp sách hoặc các đồ vật khác lên trên bàn phím. C. Sử dụng bút bi để viết lên bề mặt màn hình điện thoại thông minh. D. Truy cập tùy tiện vào bất kì trang thông tin nào trên Internet. Câu 2: Đặc điểm của phần cứng máy tính là: A. Không thể nhìn thấy. B. Có thể nhận ra qua hình dạng của chúng. C. Có thể xóa bớt mà không ảnh hưởng gì đến máy tính. D. Tự hoạt động mà không cần phần mềm Câu 3: Trình duyệt web Microsoft Edge là gì? A. Thiết bị ra. B. Thiết bị vào. C. Phần cứng. D. Phần mềm Câu 4: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm của máy tính là gì? A. Là hai phần hoạt động độc lập. B. Phần cứng cần phần mềm để hoạt động; phần mềm có thể hoạt động độc lập. C. Phần mềm cần phần cứng để hoạt động; phần cứng có thể hoạt động độc lập. D. Phần cứng và phần mềm đều phụ thuộc lẫn nhau để làm cho máy tính hoạt động. Câu 5: Đâu là thao tác không đúng khi sử dụng máy tính? A. Sử dụng khăn khô hoặc chổi nhỏ để vệ sinh bàn phím. B. Gõ bàn phím nhẹ nhàng, dứt khoát. C. Truy cập vào liên kết từ người lạ. D. Để máy tính ở nơi khô ráo, thoáng mát. – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời – GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ vào cuộc sống thực tiễn. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Hãy kể một số phần cứng hỗ trợ việc học trực tuyến. Câu 2: Hãy kể tên một số phần mềm giúp em học trực tuyến. – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời, các bạn khác bổ sung. – GV nhận xét và đánh giá * CỦNG CỐ – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ – GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1. + Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách. |
– HS trả lời: Hai chiếc điện thoại trông giống nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau vì mục đích sử dụng của bố và mẹ là khác nhau. – HS khác bổ sung. – HS lắng nghe. – HS lắng nghe. – HS trả lời: + Phần cứng: bàn phím, chuột, màn hình, thân máy. + Phần mềm: trò chơi, phần mềm trình chiếu. + Lý do: những thiết bị ở hàng đầu có thể quan sát và nhận dạng được, còn trò chơi và phần mềm trình chiếu là những ứng dụng ko thể quan sát được. – HS khác bổ sung. – HS đọc to và rõ ràng. – HS thảo luận nhóm và trả lời: + Phần cứng: • Đặc điểm: có thể nhận ra hình dạng • Kể tên: chuột, bàn phím, màn hình, ổ đĩa, máy in, loa, thân máy,… • Phần cứng trên điện thoại thông minh: màn hình, ống kính, loa,… + Phần mềm: • Đặc điểm: không thể nhìn thấy, chỉ thấy kết quả hoạt động thông qua phần cứng. • Kể tên: trò chơi, phần mềm trình chiếu, phần mềm soạn thảo,… • Phần mềm trên điện thoại thông minh: từ điển, đồng hồ, trò chơi,… • Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại. – HS đọc và ghi nhớ. – HS tham gia trò chơi. – HS trả lời: 1. C. 2. Hai phần mềm em đã sử dụng là phần mềm nghe nhạc, xem phim, vẽ hình, chụp ảnh, trò chơi,… – HS khác bổ sung. – HS lắng nghe và ghi nhớ. – HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: 1. Ghép: 1b – 2a. 2. + Nếu thiếu ống kính thì chiếc điện thoại không chụp ảnh được vì không có thiết bị nhận dạng hình ảnh, + Nếu thiếu ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại cũng không chụp ảnh được vì không có ứng dụng điều khiển thu nhận hình ảnh. – HS khác bổ sung (nếu có) – HS đọc to. Các bạn khác lắng nghe. – HS trả lời: + Vai trò: điều khiển phần cứng làm việc. + Nếu không có phần cứng thì phần mềm không hoạt động được vì phần mềm được lưu trữ trong phần cứng. Không có phần cứng thì không có môi trường để phần mềm hoạt động. – HS đọc và ghi nhớ. – HS lưu ý. – HS trả lời: Đáp án C. – HS sửa lại (nếu sai). – HS lắng nghe và tiếp thu. – HS quan sát Hình 2 và trả lời: a. Cốc nước bị đổ làm ướt bàn phím máy tính của Minh → bàn phím không hoạt động được, thậm chí còn dẫn đến chập cháy điện. b. An nhấn giữ công tắc làm máy tính tắt đột ngột → mất dữ liệu, lỗi phần cứng hoặc phần mềm. 2. Việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện: (đính kèm ở cuối mục). – HS lắng nghe. – HS đọc to, rõ ràng. Các bạn khác lắng nghe. – HS trả lời: + Bảo đảm an toàn về điện để: • Giữ an toàn cho bản thân. • Bảo vệ phần cứng và phần mềm máy tính. + Một số quy tắc khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm: • Thao tác cẩn thận, nhẹ tay và thực hiện quy tắc an toàn về điện như em đã học ở lớp 3. • Cần phải tắt máy tính đúng cách để không gây ra hỏng cho cả phần cứng và phần mềm. • Không sử dụng tùy tiện Internet hoặc phần mềm chưa được phép để tránh nguy cơ bị nhiễm virus. – HS ghi nhớ và ghi bài. – HS ghi nhớ, – HS đọc câu hỏi và trả lời: + Đáp án B: Đúng. + Đáp án A: sai vì gây mất an toàn cho phần cứng. + Đáp án C: sai vì gây mất an toàn cho con người, có thể bị điện giật. + Đáp án D: sai vì gây mất an toàn cho phần mềm, có thể bị nhiễm virus cho máy tính. – HS khác lắng nghe, bổ sung và sửa lỗi (nếu sai). – HS lắng nghe. – HS lắng nghe. – HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi: + Phần cứng: a, b, c + Phần mềm: d. – HS trả lời. – HS lắng nghe. – HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng: Câu 1: A. Câu 2: B. Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: C – HS trả lời. – HS lắng nghe. – HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Một số phần cứng hỗ trợ việc học trực tuyến: + Điện thoại thông minh: + Máy tính xách tay. + Loa: + Micro: + Tai nghe: + Webcam. Câu 2: Một số phần mềm giúp em học trực tuyến: + Zoom + Microsoft Team + Google Meet: – HS khác bổ sung. – HS lắng nghe và ghi nhớ. – HS lắng nghe. – HS lắng nghe và vỗ tay tuyên dương. – HS lắng nghe và ghi nhớ. |
Câu 2 – Mục 3. Sử dụng máy tính đúng cách – SGK tr.8: Việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện.
NÊN |
KHÔNG NÊN |
1. Hỏi người lớn khi muốn bật hoặc tắt máy tính. |
1. Tự cắm hoặc rút các dây kết nối với máy tính, dây kết nối với ổ điện. |
2. Thông báo cho người lớn khi các dây kết nối ngắt khỏi máy tính hay phát hiện dây điện, ổ cắm lỏng. |
2. Dùng tay hoặc các vật sắc nhọn (dao, kéo, tô vít, chìa khóa, bút,…) cắm vào nguồn điện hoặc các bộ phận của máy tính. |
3. Dùng khăn mềm hoặc chổi phủi bụi để vệ sinh máy tính. |
3. Dùng khăn ướt để lau máy tính. |
4. Giữ máy tính và khu vực xung quanh luôn sạch sẽ. |
4. Ăn uống quanh khu vực để máy tính. |
5. Sạc đầy pin điện thoại thông minh, máy tính bảng,… trước khi sử dụng. |
5. Vừa sạc pin vừa sử dụng điện thoại thông minh, máy tính bảng,… |
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI 1: LỢI ÍCH CỦA HOA, CÂY CẢNH VỚI ĐỜI SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống.
- Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Chia sẻ được cảm xúc của bản thân khi tặng hoa, cây cảnh cho người thân hoặc được người thân tặng hoa, cây cảnh.Đề xuất được ý tưởng dùng hoa, cây cảnh để trang trí trong căn phòng, ngôi nhà.
- Đề xuất được ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em.
Năng lực riêng: Nêu được lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống.
Phẩm chất
- Yêu thích hoa, cây cảnh.
- Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc bảo vệ hoa, cây cảnh.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Công nghệ 4.
- Các tranh giáo khoa liên quan đến nội dung Lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
- Hình ảnh, video giới thiệu về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh: Thông tin, tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến hoa, cây cảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp HS huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống. Đồng thời, tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học. b. Cách tiến hành – GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh được không? + Người ta đã sản xuất ra nước hoa thế nào? – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh ngoài vai trò để trang trí, làm đẹp còn có thể chữa bệnh, sản xuất nước hoa,…. – GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh được con người sử dụng để trang trí hầu hết các không gian sống, mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1 SHS tr.6 và trả lời câu hỏi: Quan sát hình 1, hãy cho biết hoa, cây cảnh được dùng để trang trí ở những nơi nào bằng cách sử dụng các thẻ gợi ý dưới đây: – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến khác (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. – GV kết luận: Hoa cây cảnh được dùng để trang trí ở trường học, công viên, đường phố, văn phòng,… – GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh. Hoa trang trí trong đám cưới Cây cảnh trang trí trong phòng khách gia đình Hoạt động luyện tập – GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: + Chia sẻ với bạn bè về những nơi được trang trí bằng hoa, cây cảnh mà em biết. + Chia sẻ trải nghiệm, cảm nghĩ của bản thân về các không gian đó. – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động sáng tạo – GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ ý tưởng trang trí hoa, cây cảnh trong căn phòng, ngôi nhà, lớp học,… – GV quan sát, lựa chọn nhóm có ý tưởng sáng tạo hay và chia sẻ cho cả lớp. * GV rút ra kết luận chung: – Hoa, cây cảnh được dùng để trang trí nhà ở, trường học, nơi làm việc, khu vui chơi, đường phố,… – Hoa, cây cảnh mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò làm sạch không khí của hoa, cây cảnh a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí, đồng thời nhận biết được một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí. HS có thể lựa chọn cây trồng phù hợp cho mục đích làm sạch không khí. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá – GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2 SHS tr.7, 8 và trả lời câu hỏi: Em hãy sử dụng các thẻ dưới đây để gọi tên các loài hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong hình 2 . – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a – cây nha đam, b – cây lan ý, c – cây ngọc ngân, d – cây vạn niên thanh, e – cây lưỡi hổ, g – cây phát lộc. – GV cung cấp thêm cho HS hình ảnh một số loài cây quen thuộc ở địa phương có khả năng làm sạch không khí. Cây cọ lá tre Cây lan chi Hoạt động luyện tập – GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: Kể thêm một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí đang được trồng ở gia đình, nhà trường, địa phương. – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động sáng tạo – GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). – GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Đề xuất ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em. + GV mở rộng kiến thức về nguyên nhân tồn tại các chất độc hại trong không khí: chất thải từ các thiết bị điện, nấu ăn, chất thải nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động của nhà máy,… + GV lưu ý HS: Giải thích lí do lựa chọn loại hoa, cây cảnh. – GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. – GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh ý tưởng cho các nhóm. – GV nêu tên một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học: lan ý, cây xanh, cúc đồng tiền,… * GV rút ra kết luận chung: Nhiều loại hoa, cây cảnh có khả năng một số loại khí có mùi hôi và khí độc, mang lại cho chúng ta bầu không khí trong lành, tươi mát. Hoạt động 3: Cung cấp Oxygen cho con người của hoa, cây cảnh a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được ý nghĩa về tinh thần, hoa và cây cảnh còn có vai trò vô cùng quan trọng là cung cấp oxygen cho con người. Giúp HS nhận thức được tầm quan trọng của hoa, cây cảnh đối với đời sống con người, giáo dục cho HS trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 3 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 3 và tìm cụm từ thích hợp thay cho các số trong các câu: ● Hoạt động của hoa, cây cảnh đã lấy khí (1) từ không khí và tạo ra khí (2). ● Hoạt động hô hấp (hít thở) của con người đã lấy khí (3) từ không khí và thải ra khí (4). + Hình 3 thể hiện vai trò gì của hoa, cây cảnh với con người? + GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Nếu không có hoa, cây cảnh thì con người sẽ lấy oxygen ở đâu để thở? – GV mời đại đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Khi cây quang hợp, sẽ lấy khí carbon dioxide (C0 2 ) từ không khí và tạo ra khí oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của con người và động vật. Hoạt động mở rộng – GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin phần mở rộng SHS tr.9 để hiểu rõ về vai trò cung cấp oxygen của cây cho con người. – GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ hoa, cây cảnh nói riêng và cây xanh nói chung. Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò thể hiện tình cảm của hoa, cây cảnh a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được vai trò , ý nghĩa của việc tặng hoa, cây cảnh trong các dịp lễ tết. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 4 SHS tr.10 và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 4 và cho biết hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm trong những dịp lễ nào? – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm vào dịp chúc mừng sinh nhật, chúc mừng khai trương, kỉ niệm các ngày lễ,…. – GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về việc sử dụng hoa, cây cảnh trong dịp lễ tết: Hoạt động luyện tập – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn về một kỉ niệm mà em đã tặng hoa cho người thân, bạn bè hoặc em được người thân, bạn bè tặng hoa. – GV khuyến khích HS xung phong chia sẻ kỉ niệm của bạn thân. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tặng hoa trong các dịp lễ thể hiện sự chúc mừng hoặc bày tỏ tình cảm đối với người được tặng Hoạt động mở rộng – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục mở rộng SHS tr.10 để tìm hiểu về một số vai trò khác của hoa và cây cảnh. – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. + GV chia HS thành 2 đội (4 – 6 HS/đội). + GV mời đại diện các đội lần lượt liệt kê các vai trò của hoa, cây cảnh trong đời sống. + Câu trả lời của 2 đội không được trùng lặp nhau. Đội nào có nhiều hơn câu trả lời đúng, đội đó là người chiến thắng. – GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. – GV kết luận: + Một số loài hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh, làm nước hoa,… + Hoạt động trồng và chăm sóc hoa giúp con người rèn luyện sức khỏe, yêu thiên nhiên, mang lại niềm vui trong cuộc sống và lợi ích kinh tế. Chúng ta cần yêu quý, trồng, chăm sóc, bảo vệ hoa, cây cảnh. * CỦNG CỐ – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ – GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống. + Trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh tại nhà, địa phương nơi em ở. + Đọc trước Bài 2 – Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến (SHS tr.11). |
– HS thảo luận nhóm đôi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. – HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS quan sát hình ảnh. – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. – HS trả lời. – HS thảo luận nhóm. – HS lắng nghe ý tưởng của các nhóm. – HS lắng nghe, ghi nhớ. – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS quan sát hình ảnh. – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS chia thành các nhóm. – HS thảo luận theo nhóm. – HS đề xuất ý tưởng trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, ghi nhớ. – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS đọc thầm. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS quan sát hình ảnh. – HS làm việc cặp đôi. – HS chia sẻ trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS đọc bài. – HS chơi trò chơi. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, tiếp thu |
Kế hoạch bài dạy Giáo dục thể chất 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHẦN 2. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP THỂ DỤC
BÀI 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI VÒNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết và thực hiện vệ sinh đảm bảo an toàn trong giờ tập luyện của môn Giáo dục thể chất.
- Biết quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của GV để tập luyện động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng và tự sửa sai động tác.
- Thực hiện được các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng và vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Biết phối hợp với bạn bè khi tập luyện theo nhóm, tổ.
- Biết lắng nghe, sửa sai và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Năng lực riêng:
- Bước đầu biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và giúp đỡ bạn trong tập luyện.
- Tham gia tích cực các trò chơi vận động và bài tập phát triển thể lực.
- Hoàn thành lượng vận động của bài tập.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Thể hiện sự yêu thích, hình thành thói quen thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
- Vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Kẻ, vẽ sân tập theo nội dung bài học.
- Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ tập luyện,…
b. Đối với học sinh
- Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
- Đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS giãn cơ, làm nóng cơ thể, tăng khả năng phản xạ, tạo hứng thú để tiếp nhận nội dung bài học. b. Cách tiến hành – GV cho HS thực hiện xoay các khớp, sau đó chạy tại chỗ, vỗ tay giúp các em làm nóng cơ thể. • Xoay các khớp: • Chạy tại chỗ, vỗ tay: – GV tổ chức trò chơi Làm theo hiệu lệnh : + Chuẩn bị: • GV xếp lớp thành vòng tròn, quay mặt vào trong, mỗi HS cách nhau một sải tay. • Chọn một HS làm chỉ huy và đứng trong vòng tròn hoặc di chuyển ngược chiều với các bạn trong khi chơi. + Cách chơi: • Chỉ huy cho các bạn đi thường (hoặc nhảy chân sáo) theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ. • Khi chỉ huy hô “ Gió thổi, gió thổi ”, các em hô “ Về đâu, về đâu? ”. Chỉ huy hô tiếp “ Bên phải, bên phải ” (hoặc “ Bên trái, bên trái ”, hoặc “ Phía sau, phía sau ” hoặc “ Phía trước, phía trước ”), các em thực hiện như sau: ✔ Nếu hiệu lệnh: Bên phải → HS dừng lại, chân phải bước sang trái, hai tay dang ngang và nghiêng lườn sang phải. ✔ Nếu hiệu lệnh: Bên trái → Thực hiện ngược lại với bên phải ✔ Nếu hiệu lệnh: Phía trước → HS ngồi xuống cúi đầu. ✔ Nếu hiệu lệnh: Phía sau → HS ngồi xuống ngửa. • Chỉ huy hô các lệnh xen kẽ, theo tốc độ nhanh chậm khác nhau. HS nào thực hiện chưa đúng theo hiệu lệnh của chỉ huy thì coi như thua cuộc và ra khỏi vòng tròn. – GV làm mẫu một lần với nhóm nhỏ. – GV yêu cầu cả lớp thực hiện theo lệnh của chỉ huy. – GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. – GV dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Trò chơi Làm theo hiệu lệnh bước đầu đã giúp các em làm quen với các động tác khởi động. Để biết và thực hiện các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên của môn Giáo dục thể chất 4 – Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Động tác vươn thở với vòng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở với vòng. b. Cách tiến hành – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác vươn thở với vòng. – GV làm mẫu động tác vươn thở với vòng. – GV đặt câu hỏi: + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai? + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác đó. – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát): + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân. + Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, tay trái cầm vòng, hai tay đưa sang ngang – lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, hít sâu vào bằng mũi. + Nhịp 2: Hai tay hạ xuống cầm vòng phía trước dọc theo chân, thở ra từ từ bằng miệng. + Nhịp 3: Về nhịp 1, hít sâu vào bằng mũi. + Nhịp 4: Về TTCB, thở ra từ từ bằng miệng. + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân và đổi tay cầm vòng. – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu. – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS. – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng. – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất. Hoạt động 2: Động tác tay với vòng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác tay với vòng. b. Cách tiến hành – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác tay với vòng. – GV làm mẫu động tác tay với vòng. – GV đặt câu hỏi: + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai? + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác đó. – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát): + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân. + Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa vòng ra trước. + Nhịp 2: Hai tay đưa vòng xuống dưới dọc theo thân. + Nhịp 3: Hai tay đưa vòng ra trước – lên cao, mắt nhìn theo vòng. + Nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân. – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu. – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS. – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng. – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất. Hoạt động 3: Động tác chân với vòng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở với vòng. b. Cách tiến hành – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác vươn thở với vòng. – GV làm mẫu động tác chân với vòng. – GV đặt câu hỏi: + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai? + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác. – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát): + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân. + Nhịp 1: Chân trái đưa ra sau, kiễng gót, tì mũi bàn chân, trọng tâm dồn vào chân phải, hai tay đưa vòng ra trước – lên cao, mắt nhìn theo vòng. + Nhịp 2: Chân trái đưa thẳng ra trước, hai tay đưa vòng ra trước – xuống dưới, chạm mũi bàn chân. + Nhịp 3: Về nhịp 1. + Nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân. – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu. – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS. – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng. – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất. Hoạt động 4: Thực hiện cả ba động tác: a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng. b. Cách tiến hành – GV vừa hô và tập cả ba động tác cùng cả lớp. – GV gọi một số HS lên tập liên hoàn ba động tác. – GV gọi một số bạn nhận xét. – GV cho tập theo tổ, sửa sai cho từng tổ. – GV gọi từng tổ lên thực hiện động tác. – GV biểu dương những tổ làm đúng và sửa động tác cho những tổ làm chưa đúng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện tập động tác a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập nhuần nhuyễn các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng. b. Cách tiến hành – GV gọi một số HS lên thực hiện liên hoàn ba động tác. – GV gọi 1, 2 bạn HS nhận xét. – GV yêu cầu hai bạn đứng cạnh nhau luyện tập theo nhóm và tự nhận xét. – GV yêu cầu luyện tập theo tổ, tổ trưởng vừa hô vừa tập cùng các bạn trong tổ. – GV quan sát, sửa lỗi và nhận xét chung. – Đối với những HS tiếp thu chưa tốt, GV hướng dẫn cho HS luyện tập với tốc độ chậm, kết hợp sửa động tác. – GV tổ chức cho từng tổ thi đua. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi bổ trợ khéo léo: Trò chơi Nhảy lướt sóng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, rèn luyện sự khéo léo, giáo dục tinh thần tập thể, tính đoàn kết. b. Cách tiến hành – GV chia lớp thành các đội chơi dựa trên sĩ số lớp. – Chuẩn bị: + Mỗi đội chuẩn bị một đoạn dây dài khoảng 2m. + Các đội chơi xếp thành hàng dọc, em đứng trước cách em đứng sau khoảng 1m. + Mỗi đội chọn hai em cầm hai đầu đoạn dây làm cặp tạo “sóng”. – Cách chơi: + Khi có hiệu lệnh, cặp tạo “sóng” di chuyển từ đầu hàng đến cuối hàng, các em trong hàng nhanh chóng bật nhảy bằng hai chân lướt “sóng”, rồi quay về phía cuối hàng để tiếp tục chơi. + Khi di chuyển, cặp tạo “sóng” sẽ cúi người để dây xuống thấp cho các bạn dễ nhảy qua, các em lướt “sóng” không để dây chạm vào chân. + Khi em cuối hàng thực hiện xong, cặp tạo “sóng” tiếp tục di chuyển ngược từ cuối hàng đến đầu hàng. Em đầu hàng sau khi lướt “sóng” xong thì giơ tay lên cao và hô “Hết”. + Đội nào xong trước, thực hiện đúng cách chơi thì thắng cuộc. Hoạt động 3: Tập bài tập phát triển thể lực a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, rèn luyện và nâng cao thể lực. b. Cách tiến hành – GV cho HS tập một số bài tập sau: + Bài tập 1: Tại chỗ, bật trùng gối tách và chụm chân; thực hiện 20 – 25 lần, lặp lại 2 lần; sau mỗi lần, cần đi lại và hít thở sâu trong vòng 1 phút. + Bài tập 2: Chạy tại chỗ gót chạm mông, hai tay chống hông; thực hiện 25 – 30 lần, lặp lại 2 lần; sau mỗi lần, cần đi lại vung tay thả lỏng người và hít thở sâu trong vòng 1 phút. – GV cần lưu ý một số trường hợp không nên tập thể lực: có bệnh về xương, về mạch máu, mới phục hồi sau chấn thương,… D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS làm bài tập trong SGK. b. Cách tiến hành – GV hướng dẫn HS làm các bài 1, 2 trong SGK tr.28. – GV nêu yêu cầu bài tập: Bài 1: Hình nào dưới thể hiện đúng nhịp 3 của động tác tay với vòng? Bài 2: Mỗi hình dưới đất thể hiện đúng nhịp 5 của động tác nào? Bài 3: Em tập các động tác với vòng trong bài tập thể dục vào buổi sáng mỗi khi thức dậy để tăng cường sức khỏe. * CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát: + Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng; biết được lỗi sai và cơ bản khắc phục được lỗi đó trong quá trình luyện tập. + Hoàn thành: Thực hiện được hai hoặc ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng; biết được lỗi sai trong quá trình luyện tập. + Chưa hoàn thành: Thực hiện được một trong ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng hoặc không thực hiện được động tác nào. * DẶN DÒ – GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các động tác đã học hôm nay trong giờ giải lao, hoặc giờ nghỉ ở nhà. + Tích cực rèn luyện thể dục thể thao tại nhà. + Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Động tác lườn, động tác lưng – bụng, động tác toàn thân với vòng. |
– HS thực hiện vận động. – HS tích cực tham gia trò chơi. – HS lắng nghe GV hướng dẫn. – HS quan sát GV làm mẫu. – HS tham gia trò chơi. – HS lắng nghe. – HS quan sát tranh. – HS quan sát GV làm mẫu. – HS trả lời: + Động tác thầy cô thực hiện là động tác vươn thở với vòng. – HS lắng nghe và quan sát. – HS thực hiện theo mẫu. – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp. – HS lắng nghe và vỗ tay. – HS quan sát tranh. – HS quan sát GV làm mẫu. – HS trả lời: + Động tác thầy cô thực hiện là động tác tay với vòng. + Đó là hoạt động của tay, hướng đưa ra trước và vòng ở trên vai. – HS lắng nghe và quan sát. – HS thực hiện theo mẫu. – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp. – HS lắng nghe và vỗ tay. – HS quan sát tranh. – HS quan sát GV làm mẫu. – HS trả lời: + Động tác thầy cô thực hiện là động tác chân với vòng. + Đó là hoạt động của chân. + Ở nhịp 1, hướng vòng đưa ra trước và ở trên vai. + Ở nhịp 2, hướng vòng đưa ra trước và ở dưới vai. – HS lắng nghe và quan sát. – HS thực hiện theo mẫu. – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp. – HS lắng nghe và vỗ tay. – HS thực hiện. – HS tập 1 lần 8 nhịp. – HS quan sát và nhận xét. – Cả lớp chú ý quan sát để ghi nhớ. – HS thực hiện động tác theo nhịp hô của GV. – HS thực hiện theo cặp. – HS thực hiện theo nhịp hô của tổ trưởng. – HS lắng nghe và ghi nhớ. – HS tham gia thi đua. – HS tham gia trò chơi. – HS tập bài tập thể lực theo hướng dẫn của GV. – HS trả lời: + Bài 1: Hình B. + Bài 2: • Hình A là nhịp 5 động tác tay với vòng; • Hình B là nhịp 5 động tác vươn thở với vòng. – HS lắng nghe. – HS ghi nhớ. – HS ghi chú. |
Kế hoạch bài dạy Âm nhạc 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
CHỦ ĐỀ 4: VUI ĐÓN TẾT
TIẾT 13:
HÁT: TẾT LÀ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Hát: Tết là tết.
- Nhạc cụ: Thể hiện nhạc cụ gõ hoặc nhạc cụ giai điệu.
- Thường thức âm nhạc: Pi-tơ và chó soi.
- Vận dụng – Sáng tạo.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tích cực tham gia, biết tương tác, kết hợp trong làm việc nhóm, các hoạt động trải nghiệm, khám phá, biểu diễn.
- Tự tin, có ý tưởng sáng tạo khi tham gia các hoạt động tập thể.
- Biết lắng nghe, chia sẻ ý kiến cá nhân, đánh giá và tự đánh giá kết quả học tập.
Năng lực riêng: Hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện được tính chất vui tươi của bài Tết là Tết. Biết biểu diễn bài hát với hình thức phù hợp và sáng tạo.
3. Phẩm chất
Biết trân trọng tình cảm gia đình và hiểu được ý nghĩa của Tết đoàn viên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Âm nhạc 4.
- Tranh ảnh để tổ chức hoạt động.
- Nhạc cụ và phương tiện nghe – nhìn, các file học liệu điện tử.
b. Đối với học sinh
- SHS Âm nhạc 4.
- Nhạc cụ gõ, nhạc cụ giai điệu, nhạc cụ gõ tự tạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: – Tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học. – HS kể được tên các loại hoa thường có trong dịp Tết. b. Cách tiến hành – GV chia HS thành 4 nhóm. – GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau: + Trong thời gian 1 phút, các nhóm ghi vào giấy tên các loài hoa có trong dịp Tết. + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được đúng và nhiều nhất. – GV yêu cầu các nhóm nộp giấy và cử đại diện các nhóm kể tên các loài hoa có trong dịp Tết. Các HS khác lắng nghe, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. – GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố nhóm thắng cuộc, khen ngợi tinh thần tích cực tham gia của các nhóm. – GV chốt đáp án: Tết các loài hoa thường có trong dịp Tết: Hoa đào, hoa mai, hoa lay-ơn, hoa đồng tiền, hoa cúc, hoa tầm xuân, hoa ly,… – GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu và học một bài về ngày Tết, cảm nhận không khí đoàn tụ gia đình, mọi người hân hoan vui vẻ và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp. Chúng ta cùng vào Tiết 13 – Hát: Tết là Tết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hát Tết là tết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: – Đọc nhẩm lời ca và nêu được nội dung bài hát. – Lắng nghe GV hát mẫu, cảm nhận được tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát. – Biết chia câu hát và vỗ tay theo phách. b. Cách tiến hành – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em đã được học bài hát nào về Tết chưa? + Kể tên những bài hát về ngày Tết mà em biết? – GV mời đại diện 2 – 3 SH trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Một số bài hát về ngày Tết: Sắp đến Tết rồi, Tết ơi là Tết, Ngày Tết quê em, Xúc xắc xúc xẻ,… – GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đọc lời ca và cho biết bài hát có nội dung gì? – GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi thảo luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tết là ngày đoàn tụ gia đình, con cháu dù đi đâu xa thì Tết cũng về sum vầy với bố mẹ, ông bà. + Ngày Tết, mọi người đều hân hoan vui vẻ dành cho những lời chúc tốt đẹp. – GV cho HS nghe bài hát Tết là tết: – GV hát mẫu cho HS nghe, HS cảm nhận được tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát. – GV gợi ý cho HS nhận ra câu hát được lặp lại nhiều lần: Tết Tết Tết là Tết là Tết. – GV gợi ý cho HS chia câu hát. – GV đọc lời ca và vỗ tay theo phách, hướng dẫn HS lắng nghe, quan sát và thực hiện theo. + Câu hát 1: Tết Tết Tết là Tết là Tết, Tết vừa đến đây dưới mái hiên nhà. + Câu hát 2: Tết Tết Tết là Tết là Tết, Tết vừa ghé qua trong nhà dưới phố. + Câu hát 3: Tết Tết Tết là Tết là Tết, cho người xa về đây xum về. + Câu hát 4: Tết Tết Tết là Tết là Tết, con cháu ông bà quây quần bên nhau. + Câu hát 5: Cho bầy trẻ thơ cùng khoe áo mới. Cho những người lớn lì xì trẻ con. Hoạt động 2: Tập hát a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: – Lắng nghe GV hát mẫu từng câu. – Luyện hát với hình thức tập thể, nhóm đôi, cá nhân. b. Cách tiến hành: – GV hát mẫu chậm từng câu, rõ ràng, có vỗ phách và nhấn mạnh vào phách từng câu. – GV hướng dẫn HS luyện tập với hình thức: tập thể, nhóm đôi, cá nhân, kết hợp vỗ tay theo phách. + GV sửa sai về cao độ, tiết tấu, lỗi phát âm cho HS. – GV lưu ý HS khi hát: + Nốt luyến cuối câu 2. + Các từ nốt móc kép tập nhả chữ cho rõ và nhanh. + Dòng cuối cùng chỉ đọc lời ca theo tiết tấu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hát được bài hát Tết là Tết với nhạc đệm kết hợp vận động theo nhịp. b. Cách tiến hành: – GV đệm/ mở file mp3 nhạc beat, hướng dẫn HS nghe nhạc đệm để vào đúng. – GV hướng dẫn HS hát với nhạc đệm kết hợp vận động theo nhịp như nghiêng đầu sang phải, sang trái. – GV chia HS theo nhóm/ tổ, cho HS luyện tập. – GV lưu ý HS: + Hát đều nhau, hát đúng với nhạc đệm. + Khuyến khích các bạn hát tốt hơn hướng dẫn các bạn hát chưa vững; hát với hình thức nối tiếp nhau kết hợp vỗ tay cùng bạn. – GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau. – GV nhận xét từng nhóm và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt. * CỦNG CỐ – GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ cảm nhận của bản thân sau khi học bài hát Tết là Tết. – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ – HS hát lại bài hát Tết lá Tết cho người thân nghe. |
– HS chia thành các nhóm. – HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu và quan sát hình ảnh. – HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị vào bào học. – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS thảo luận theo nhóm. – HS trả lời. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe bài hát, cảm nhận giai điệu bài hát. – HS lắng nghe GV hát. – HS tập chia câu hát theo hướng dẫn của GV, đọc lời và vỗ tay theo phách. – HS lắng nghe GV hát mẫu từng câu. – HS tập hát theo hướng dẫn của GV. – HS lắng nghe, thực hiện. – HS luyện hát với nhạc đệm. – HS luyện hát theo nhóm, tổ. – HS lắng nghe, thực hiện. – HS chia sẻ trước lớp. – HS lắng nghe, tiếp thu. – HS lắng nghe, thực hiện. |
…
>> Tải file để tham khảo toàn bộ giáo án lớp 4 KNTT!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn Kế hoạch bài dạy lớp 4 năm 2023 – 2024 (11 môn) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.