Bạn đang xem bài viết Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Giáo án môn Mỹ thuật lớp 3 (Bản 1, 2) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 1, 2 trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật CTST của mình.
Giáo án Mĩ thuật 3 CTST cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Tiếng Việt, Hoạt động trải nghiệm để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 3. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Mĩ thuật 3 Chân trời sáng tạo.
Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 1
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM
BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày….. tháng…. năm 202….
Đến ngày….. tháng…. năm 202…..
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí.
- Vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp.
- Đọc được tên một số màu thứ cấp trong bài vẽ.
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về các mẫu chữ trang trí trên bảng, tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí,…
- HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,…
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Khám phá * Khám phá một số hình thức trang trí chữ: |
* Khởi động: Trình chiếu PowerPoint: – Bài hát: “ Ở trường cô dạy em thế” để tạo không khí. Yêu cầu HS lắng nghe và ghi nhớ xem cô giáo đã dạy em những gì xuất hiện trong bài hát? – Giới thiệu SGK và Vở bài tập Mỹ thuật 3. – Yêu cầu HS lấy đồ dùng cho bài học hôm nay. Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và cho HS thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ. Trình chiếu PowerPoint: – Câu hỏi thảo luận: 1. Em có ấn tượng với mẫu chữ nào? Chữ đó có nét đều hay nét thanh, nét đậm? 2. Các chữ được trang trí như thế nào? 3. Những màu nào được sử dụng để trang trí chữ? Màu nào được pha từ 2 màu cơ bản? 4. Em thấy kiểu chữ trang trí thường được sử dụng ở đâu? – GV nhận xét chung, biểu dương nhóm trả lời tốt. |
– Hs quan sát và lắng nghe. – HS trả lời: ( Cô dạy em viết chữ; dạy em làm toán,..). – HS lấy SGK, VBT Mỹ thuật. – Hs lấy đồ dùng. – Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: – HS mở SGK trang 6. – HS quan sát mẫu chữ được trang trí. – Chỉ ra kiểu chữ; hình thức trang trí; màu sắc trong trang trí chữ. – HS thảo luận nhóm đôi. – Đại diện nhóm trả lời. – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức – kĩ năng. * Cách pha màu thứ cấp: |
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách pha màu đơn giản. Khuyến khích HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 7, để nhận biết cách pha màu đơn giản. Trình chiếu PowerPoint: – Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp. – Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở SGK trang 7, thảo luận để nhận biết cách pha màu đơn giản. – Câu hỏi thảo luận: 1. Kể tên 3 màu cơ bản đã học? 2. Màu vàng pha trộn với màu đỏ sẽ được màu gì? 3. Màu đỏ pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? 4. Màu vàng pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? – GV gọi HS nhắc lại cách pha trộn từng cặp màu cơ bản để tạo ra màu mới. – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: – Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 4: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp. |
– HS quan sát trình chiếu trên bảng: (Hình trang 7 SGK ) – HS thảo luận nhóm đôi. – Đại diện nhóm trả lời. – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. – 3 màu cơ bản: Vàng- Đỏ- Lam. – Màu vàng pha với màu đỏ được màu da cam. – Màu đỏ pha với màu lam được màu tím. – Màu vàng pha với màu lam được màu xanh lá cây ( Lục). – HS nhắc lại cách pha trộn màu. * Ghi nhớ: Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều màu, trong đó có màu da cam, màu xanh lá cây và màu tím là các màu thứ cấp. – HS làm bài tập: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp. |
Hoạt động 3: Luyện tập – sáng tạo * Trang trí tên riêng của em: |
Nhiệm vụ của GV: Hướng dẫn HS viết, cách điệu và trang trí tên của mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích. Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và gợi ý cho HS có thêm ý tưởng sáng tạo. Trình chiếu PowerPoint (8 hs xem băng rol, oficic GV chuẩn bị ) – Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau: 1. Em sẽ chọn kiểu chữ nào ( chữ in; chữ thường; chữ nét đều; chữ nét thanh, nét đậm để viết tên mình? 2. Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào và có ý tưởng trang trí chữ như thế nào? 3. Em sẽ chọn màu nào là màu chủ đạo để trang trí chữ? 4. Em có muốn trang trí thêm cho nền không? Và Em định trang trí thêm những gì vào nền? – Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo. – Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 5: Vẽ và trang trí tên của em. |
– HS quan sát. – HS trả lời và nhận thức. – HS nhận xét, bổ sung. – Cách vẽ và trang trí tên: + Chọn kiểu chữ để vẽ tên. + Chọn họa tiết để trang trí tên theo ý thích, có thể trang trí thêm cả ngoài nền cho đẹp. + Tô màu bằng các màu thứ cấp. Lưu ý: – Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên quan đến ý nghĩa của tên mình. – Những họa tiết trang trí trên tên cần có sự liên quan đến nhau. – HS nhắc lại các bước vẽ và trang trí tên. – HS quan sát. – HS làm bài tập: Vẽ và trang trí tên của mình. |
Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá * Trưng bày sản phẩm và chia sẻ: |
Nhiệm vụ của GV: – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. – Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về kiểu chữ, các chấm, nét, hình, màu trong các bài vẽ của mình hay của các bạn. + Đọc tên các màu thứ cấp có trong bài vẽ? Màu đó được pha bởi những màu nào? + Em có ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong bài vẽ? + Bài vẽ nào có sự thống nhất giữa các hình trang trí và nội dung chữ? + Em thấy bài vẽ của con thế nào? Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình để bài được hoàn thiện hơn?… – GV nhận xét, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. Động viên HS cả lớp. |
– HS gắn bài lên bảng. – HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn. – Tìm ra bài mình thích. – Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. – Nêu ý tưởng điều chỉnh ở bài vẽ của mình để thể hiện rõ màu đậm, nhạt hơn?.. – HS nghe. |
Hoạt động 5: Vận dụng – phát triển * Tìm hiểu các kiểu chữ: |
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho Hs quan sát và chỉ ra sự khác nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái trong hai hình. Trình chiếu PowerPoint (nếu có ) – Hãy quan sát các chữ cái ở hai hình (trang 9 SGK) trên màn hình và trả lời các câu hỏi sau: 1. Các chữ, số trong hình 1,2 có sự khác nhau như thế nào về hình dáng nét chữ? 2. Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì? 3. Những màu thứ cấp nào có trong các bảng chữ cái đó? – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: |
– HS quan sát trên màn hình. – Thảo luận nhóm đôi qua các câu hỏi – HS trả lời câu hỏi. – HS nhận xét, bổ sung. * Ghi nhớ: Màu sắc kết hợp với sự phong phú của hình dáng chữ thường được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm mỹ thuật. |
* Dặn dò: Quan sát về hình dáng, đặc điểm, sở thích của những người bạn xung quanh mình. Chuẩn bị giấy vẽ, màu vẽ cho bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM
BÀI 2: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÂN THIỆN (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cách sử dụng màu thứ cấp để diễn tả đậm, nhạt trong bài vẽ.
- Vẽ được tranh về hoạt động của học sinh ở lớp, trường.
- Chỉ ra được màu thứ cấp và hình ảnh chính, phụ trong sản phẩm mỹ thuật.
- Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về hình ảnh HS đang cùng nhau tham gia các hoạt động ở trường.
- HS: Màu, giấy, tẩy, bút chì …
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Khám phá * Kể về những người bạn của em: |
* Khởi động: Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc nghe trên lotus) – Cho HS khởi động cùng bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết’’. Một màn khởi động rất sôi động phải không các con? Và bạn nào nhớ trên màn hình có hình ảnh gì? – Yêu cầu HS lấy SGK, VBT, ĐD học tập theo bài. Nhiệm vụ của GV: Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về những người bạn và các hoạt động tham gia cùng các bạn ở lớp, trường để tìm hiểu về những hình ảnh, không gian liên quan đến nội dung bài học. – Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp. – Một số bạn HS lên chia sẻ tên, hình dáng, đặc điểm, sở thích của người bạn mình yêu quý theo câu hỏi sau: 1. Em yêu quý bạn nào? Bạn ấy có vóc dáng, gương mặt có gì nổi bật? Bạn ấy có sở thích gì? – Cho một số HS lên diễn tả lại một hoạt động ở lớp, trường mà các em đã tham gia: Ở lớp em và các bạn thường cùng nhau tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó diễn ra ở đâu?… – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: |
– HS múa và hát theo. – HS trả lời câu hỏi: ( có lớp học, các bạn,..). – HS lấy ĐD học tập theo yêu cầu. – Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: – Lần lượt khoảng 3-4 HS lên chia sẻ về người bạn mình thích. – Khoảng 3-4 bạn tạo thành 1 nhóm lên diễn tả lại một số hoạt động đã tham gia: Học nhóm; Vui chơi,… |
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức – kĩ năng. * Cách vẽ tranh về hoạt động ở trường: |
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS quan sát hình minh hoạ trong SGK, thảo luận để tìm hiểu và ghi nhớ cách vẽ tranh về hoạt động của em và bạn ở trường. Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc nghe trên lotus) – Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK trang 11, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau: 1. Có mấy bước để vẽ tranh về hoạt động ở trường? 2. Hình ảnh chính của bức tranh được thể hiện ở bước nào? 3. Vẽ màu đã phải là bước hoàn thiện tranh chưa? – Gọi HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện bài vẽ. – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: – Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 6: Đánh dấu x vào ô trống dưới bài vẽ hoạt động học tập hoặc vui chơi diễn ra ở trường, lớp. |
– HS quan sát – HS thảo luận nhóm đôi. – Đại diện nhóm trả lời. – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Các bước vẽ tranh: + Bước 1: Vẽ hoạt động chính của các nhân vật trong bức tranh. + Bước 2: Vẽ thêm hình ảnh phụ để thể hiện khung cảnh trường, lớp. + Bước 3: Vẽ màu để hoàn thiện bức tranh. – HS nhắc lại các bước vẽ. * Ghi nhớ: Màu sắc có thể dùng để diễn tả nhân vật, cảnh vật và làm cho những hoạt động trong tranh sinh động hơn. – HS làm bài tập. |
Hoạt động 3: Luyện tập – sáng tạo * Vẽ hoạt động của em và những người bạn: |
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích và hỗ trợ HS thao tác thực hiện bài vẽ theo ý thích. – Hướng dẫn HS xác định hình ảnh sẽ thể hiện thông qua việc hình dung và nhớ lại các hoạt động đã tham gia. Khuyến khích HS sử dụng màu thứ cấp trong bài vẽ. Trình chiếu PowerPoint: – Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK trang 12, trả lời các câu hỏi sau: – Câu hỏi: 1. Em chọn hoạt động nào mà con cùng các bạn tham gia diễn ra ở trường để vẽ? Các nhân vật đó có tư thế, hình dáng, động tác, màu sắc như thế nào? 2. Ngoài các bạn, Em chọn khung cảnh nào cho phù hợp ( dãy lớp học, cờ Tổ quốc, gốc cây, góc vườn trường,…)? 3. Em chọn những màu nào là màu chủ đạo để vẽ tranh? – GV hỗ trợ HS cách pha màu thứ cấp tạo độ đậm, nhạt, tương phản làm nổi bật hình trọng tâm trong bài vẽ. – Cần chú ý vẽ màu từ trên xuống để màu vẽ không dính vào tay khi vẽ tiếp. Trình chiếu PowerPoint: – Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo. – Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 6: Vẽ một hoạt động học tập hoặc vui chơi ở lớp, trường của cem và các bạn vào trang 7. |
– HS quan sát. – HS trả lời câu hỏi. – HS nhận xét, bổ sung. – Lưu ý: + Khuyến khích, gợi ý HS sử dụng các màu thứ cấp để tạo sắc độ đậm, nhạt phong phú, đa dạng trong bài vẽ. + Khuyến khích HS vẽ thêm các hình rong rêu, sóng nước, bong bóng,… cho phần nền của bài vẽ thêm sinh động.. – HS quan sát. – HS quan sát, học hỏi. – HS làm bài tập 2: Vẽ một hoạt động học tập hoặc vui chơi ở lớp, trường của con và các bạn vào trang 7. |
Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá * Trưng bày bài vẽ và chia sẻ: |
Nhiệm vụ của GV: – Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Trình chiếu PowerPoint: 1. Em thích bài vẽ nào? Vì sao? 2. Hình ảnh trọng tâm của bài vẽ thể hiện hoạt động gì? 3. Màu, độ đậm, nhạt và sự tương phản được thể hiện rõ nét ở bài vẽ nào? 4. Bài vẽ nào sử dụng nhiều màu thứ cấp? Bài vẽ nào có cách vẽ sáng tạo? 5. Em thích nhất chi tiết gì ở bài vẽ của mình, bài vẽ của bạn? 6. Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình hoặc của bạn? – GV nhận xét, khen ngợi HS có sản phẩm đẹp. Động viên HS cả lớp. |
– HS trưng bày bài vẽ. – HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn. – Tìm ra bài mình thích. – Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá. – Nêu ý tưởng điều chỉnh ở bài vẽ của mình để bài vẽ được sinh động hơn. – HS lắng nghe. |
Hoạt động 5: Vận dụng – phát triển * Tìm hiểu về những nhân vật trong bài vẽ: |
Nhiệm vụ của GV: Tạo cơ hội cho HS chia sẻ, giới thiệu về bạn của mình thông qua nhân vật trong bài vẽ thông qua các câu hỏi sau: Câu hỏi thảo luận: 1. Em thấy nhân vật trong tranh giống bạn nào trong lớp? Bạn ấy tên gì? Em thường nói chuyện hay làm gì cùng bạn? 2. Em thấy bạn đáng yêu ở điểm nào? Em sẽ làm gì để tình bạn của các em luôn tốt đẹp? – GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: |
– HS giới thiệu bạn trong tranh mình vẽ. – HS tự trả lời theo cảm nhận của mình. * Ghi nhớ: Bài vẽ giúp chúng ta ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ về các hoạt động ở trường, lớp góp phần gắn kết thêm tình cảm giữa những người bạn trong học tập và vui chơi. |
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
* ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ:
* Chủ đề: Trường em được thực hiện bởi hình thức Mỹ thuật như vẽ tranh với các hoạt động cá nhân, nhóm.
Thông qua chủ đề giúp học sinh biết chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mỹ thuật; Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo – Bản 2
Chủ đề 1: TRANH DÂN GIAN
Bài 1: SẮC MÀU TRONG TRANH DÂN GIAN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
- Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
- Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.
- Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.
- Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.
- Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.
- Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.
- Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
- Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh, ảnh, clip liên quan đến tranh dân gian.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng tranh dân gian.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Hình tranh dân gian sưu tầm (nếu có).
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết |
Bài |
Nội dung |
Hoạt động |
1 |
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. |
– Giới thiệu về tranh dân gian, tìm hiểu về màu sắc trong tranh dân gian, hướng dẫn HS cách vẽ bài thực hành về tranh dân gian. |
– Quan sát, nhận thức. – Luyện tập và sáng tạo. – Phân tích và đánh giá. |
2 |
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. |
– Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng phát triển. |
– Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
II. QUAN SÁT – NHẬN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và nhận thức |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động khởi động. – HS sinh hoạt đầu giờ. * Mục tiêu. – Nhận biết màu sắc trong tranh dân gian và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian. * Nội dung hoạt động. – GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số tranh dân gian, cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong tranh dân gian, từ đó nhận thức về màu cơ bản, màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt áp dụng thể hiện sản phẩm mĩ thuật – GV định hướng kiến thức cho HS thông qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 3 trang 7. * Sản phẩm học tập. – Ý thức về việc khai thác màu sắc, hình ảnh tranh dân gian trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. – GV giới thiệu một số tranh dân gian trong SGK Mĩ thuật 3 trang 6,7 hoặc tranh dân gian do GV sưu tầm và đặt câu hỏi để HS thảo luận về màu sắc (nhấn mạnh về màu đậm và màu nhạt) trong tranh dân gian. + Tranh 1. Đấu vật. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 2. Lợn đàn. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 3. Chợ quê. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 4. Gà. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 5. Lợn mẹ. Tranh dân gian đông hồ. – Có thể lồng ghép một số trò chơi cho – Có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động. – GV căn cứ tình hình thực tế của lớp có thể tổ chức hoạt động nhóm thảo luận. – GV đưa ra những câu hỏi thảo luận tìm hiểu về màu sắc, bố cục, chất liệu,…như: + Em hãy kể tên tranh dân gian mà em biết? + Những hình ảnh được sử dụng trong các bức tranh như thế nào. + Màu sắc nào được dùng trong tranh dân gian? Màu nào đậm, màu nào nhạt? + Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? + Em sẽ chọn tranh dân gian nào để thể hiện? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu, khai thác và quan sát đượccác vấn đề ở hoạt động 1. |
– HS sinh hoạt. – HS cảm nhận. – HS quan sát sơ đồ màu sắc trong SGK Mĩ thuật 3 trang 7 (hoặc do GV sưu tầm) và trình bày đặc điểm của màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt. – HS ghi nhớ. – HS cảm nhận, ghi nhớ. – HS thảo luận và trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS chơi trò chơi dân gian. – HS thảo luận. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. – HS ghi nhớ. |
III. LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập và sáng tạo. |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
* Mục tiêu. – HS biết được các bước cơ bản để thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật. * Nội dung hoạt động. – HS tham khảo các bước sử dụng màu thể hiện một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. – HS thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật theo hình thức vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em yêu thích. * Sản phẩm học tập. – HS vẽ được sản phẩm mĩ thuật cụ thể theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. – GV giới thiệu và cho HS trao đổi về màu sắc, cách vẽ màu đậm, màu nhạt, các bước sử dụng màu thể hiện trên bản nét tranh dân gian. – GV cho HS quan sát tranh dân gian và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. + Bài tập thực hành: – Vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em thích. Kích thước do GV quy định theo điều kiện thực tế tại địa phương. – GV cho HS tham khảo một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 9 hoặc sản phẩm mĩ thuật của HS do GV sưu tầm. + GV chốt. Vậy là chúng ta đã luyện tập và sáng tạo ở hoạt động 2. * Củng cố dặn dò. – Chuẩn bị tiết sau. |
– HS cảm nhận. – HS thực hiện. – HS thực hiện. – HS thực hành. – HS thực hành các bước trong SGK Mĩ thuật 3, Hình 1,2,3,4 trang 8. – HS thực hành. – HS tham khảo. – HS ghi nhớ. – HS lắng nghe, ghi nhớ. |
Bổ sung: ………………………………………………………………………………………
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Mĩ thuật 3 bản 1, 2
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Giáo án môn Mỹ thuật lớp 3 (Bản 1, 2) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.