Bạn đang xem bài viết Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1 (Soạn ngang, chia cột, buổi 2) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Tiếng Việt 1 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Cánh diều của mình.
Giáo án Tiếng Việt 1 Cánh diều soạn ngang cả năm gồm 596 trang, chia cột chỉ có học kì 1 gồm 250 trang, giáo án buổi chiều, được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Giáo dục thể chất, để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 1. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Tiếng Việt 1 Cánh diều:
Giáo án Tiếng Việt 1 Cánh Diều soạn ngang
Bài Mở đầu: EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Làm quen với thầy cô và bạn bè.
– Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,…
– Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
– Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp…, sở thích, nơi ở,…
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
– Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
– HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
Tiết 2
4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập
GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh hoạ, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
a) Kĩ thuật viết
– HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở.
– GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái.
– GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ (không cần nói kĩ hoặc yêu cầu HS nhớ):
– GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
– HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
– GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
– GV tham khảo các nét phụ (không cần giới thiệu ngay với HS):
Tiết 3
b) Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
c) Hoạt động nhóm
– HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
– GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,…). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
d) Nói – phát biểu ý kiến
– HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
– GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ
những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
– HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,…
e) Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,… Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
h) Đồ dùng học tập của em
– HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,…
– HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
– GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
5. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất vở.
Tiết 4
6. Cùng học hát bài Chúng em là học sinh lớp Một
a) Mục tiêu
– Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
– Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
– Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết).
b) Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
c) Trao đổi cuối tiết học
– Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
– Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
PHẦN HỌC CHỮ
Bài 1 a c
(3 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
– Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca.
– Nhìn tranh, ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
– Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
– Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
– Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Máy chiếu (nếu có) để chiếu minh họa từ khoá, từ trong bài tập, hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
– Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm bài tập 5.
– Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT 6 (Tập viết).
– Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1, 2
1. Giới thiệu bài: GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
– GV chỉ chữ a, nói: a. HS (4 – 5 em, cả lớp): a.
– GV chỉ chữ c, nói: c (cờ). HS (cá nhân, cả lớp): c.
2. Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
– GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? (HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca).
– GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc: ca. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca.
3. Khám phá (BT 2: Đánh vần)
a) Phân tích
– GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
– HS nối tiếp nhau (cá nhân, cả lớp) trả lời: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau.
b) Đánh vần
– GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
– GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay), với tốc độ nhanh hơn: cờ – a – ca.
– Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ – a – ca.
– Cả lớp đánh vần: cờ – a –
* Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới ca.là chữ gì? (Chữ c, chữ a). Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng ca). GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ – a – ca / ca.
4. Luyện tập
4.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Nói to tiếng có âm a…). (Tổ chức vui, nhanh).
a) Xác định yêu cầu của BT (GV nêu YC): Nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a. HS nhìn vào SGK (trang 6).
b) Nói tên sự vật
– GV chỉ từng hình theo số TT, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật (không cần nói số TT): gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. Nếu HS không nói được thì GV nói cho HS nói theo.
– GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
– HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập (VBT).
c) Tìm tiếng có âm a: Làm mẫu: GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a). GV chỉ hình thỏ, HS nói thầm (không thành tiếng): thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a). Neu HS không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d) Báo cáo kết quả
– GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình (1), HS nói to: gà.
+ GV chỉ hình (2), HS nói to: cá.
+ GV chỉ hình (3), HS nói to: cà.
+ GV chỉ hình (4), HS nói to: nhà.
+ GV chỉ hình (5), HS nói thầm: thỏ.
+ GV chỉ hình (6), HS nói to: lá.
– GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. (Có thể báo cáo kết quả theo hình thức đố vui: 2 nhóm đố nhau trước lớp: nhóm 1 chỉ vào 1 hình (trên bảng lớp), nhóm 2 nói to hoặc nói thầm tiếng đó; nếu nhóm 2 nói đúng thì được đổi vai, hỏi nhóm 1).
– Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
* GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm a. (VD: cha, ba, má, đa,…); giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS tìm ra các tiếng có âm a (lướt nhanh).
4.2. Mở rộng vốn từ (BT 4: Tìm tiếng có âm c). (Tổ chức vui, nhanh).
a) Xác định YC của BT: Đi tìm âm c. Cách thực hiện: Nói to tiếng có âm c (cờ); nói thầm tiếng không có âm c. Có thể chọn cách vui hơn: Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
b) Nói tên sự vật
– GV chỉ hình theo số TT, 1 HS nói tên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
– GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải nghĩa từ cú. loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh).
– HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
c) Báo cáo kết quả
– GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả (làm mẫu):
+ GV chỉ hình (1), 2 HS vừa nói cờ vừa vỗ tay 1 cái.
+ GV chỉ hình (2), 2 HS nói thầm (mấp máy môi): vịt, không vỗ tay.
+ GV chỉ hình (3), 2 HS vừa nói cú vừa vỗ tay 1 cái.
+ GV chỉ hình (4), 2 HS vừa nói cò vừa vỗ tay 1 cái.
+ Thực hiện tượng tự với dê, cá.
(Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm c thì GV phát âm thật chậm, kéo dài, giúp HS phát hiện ra). Có thể tổ chức báo cáo kết quả theo hình thức đố vui giữa các nhóm.
– Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c.
* Có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm c (YC không bắt buộc). GV giới thiệu một vài hình ảnh gợi ý, VD: cỏ, cụ, củ, cáo,…
4.3. Tìm chữ a, chữ c (BT 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
– GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ) – mẫu chữ (in thường) ở dưới chân trang 6.
– GV giới thiệu chữ A, chữ c in hoa dưới chân trang 7.
b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
– GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
– Tìm chữ a trong bộ chữ:
+ HS tìm chữ a, cài lên bảng.
+ Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a.
+ GV kiểm tra, khen HS làm đúng.
+ Cả lớp nhắc lại: a.
– HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
– Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT.
Tiết 3
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, đọc trơn: cờ – a – ca / ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3, 4).
4.4. Tập viết (bảng con – BT 6)
a) Chuẩn bị
– HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
– GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30 cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b) Làm mẫu
– GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa (BT 6). GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
– GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Điểm đặt bút (phấn) dưới đường kẻ (ĐK) 3.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Điểm đặt bút (phấn) dưới ĐK 3. Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ c và a.
c) Thực hành viết
– HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
– HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2 – 3 lần). (Viết 2 – 3 lần để HS được luyện tập nhiều hơn, không có thời gian trống để làm việc riêng).
đ) Báo cáo kết quả
– HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
– HS xoá bảng, viết tiếng ca (2 – 3 lần). HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
– GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
– Dặn HS về nhà làm lại BT 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cờ, cá).
– Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 1)
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca – chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Các chữ mẫu c, a đặt trong khung ô li (theo mẫu chữ thể hiện trong vở Luyện viết 1, tập một, có đánh số TT các dòng kẻ ngang và dọc trên khung ô li). Tuỳ điều kiện của trường, có thể sử dụng bìa chữ mẫu, chữ mẫu trên máy chiếu hoặc phần mềm hướng dẫn viết chữ.
– Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu YC của bài học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
2. Khám phá
– GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, dùng bìa chữ hoặc máy chiếu, phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca.
– Cả lớp nhìn bảng, đọc.
– GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết):
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a.
3. Luyện tập
– HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
– GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết nhanh, dãn cách hợp lí giữa các con chữ.
* GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm.
4. Củng cố, dặn dò
– GV nhận xét tiết học.
Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
Bài 3 KỂ CHUYỆN
HAI CON DÊ
(1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
– Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
– Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
– Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học
– Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen, dê trắng.
– Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
– Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
– Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
– GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp 4 tranh minh hoạ truyện Hai con dê. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội dung câu chuyện.
– HS nói điều mình đoán. (VD: Hai con dê muốn qua cầu. / Hai con dê rơi xuống suối). (Lướt nhanh YC này vì mục đích chỉ là kích thích trí tò mò để HS lắng nghe chuyện).
Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai con dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. Điều gì đã xảy ra với chúng?
…….
Giáo án Tiếng Việt 1 Cánh Diều chia cột
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
– Làm quen với thầy cô và bạn bè.
– Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,…
– Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
– Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |
1/ Khởi động:Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước). | HS lắng nghe | |
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp…, sở thích, nơi ở,… * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng |
HS giới thiệu Lớp vỗ tay khuyến khích bạn |
|
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một – Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. – HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. |
HS lắng nghe -HS theo dõi thực hiện |
|
TIẾT 2 | ||
1/ Khởi động: Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
a) Kĩ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b) Hoạt động nhóm – HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. – GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách,…). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả). c) Nói – phát biểu ý kiến – HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). – GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được. – HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,… d) Học với người thân HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,… Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. h) Đồ dùng học tập của em – HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,… – HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. – GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. |
HS lắng nghe HS trả lời HS làm việc theo nhóm HS thực hiện -HS trả lời HS quan sát, trả lời câu hỏi HS thực hiện |
|
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất |
HS lắng nghe |
|
TIẾT 4 | ||
1/ Khởi động: Ổn định | HS hát | |
2/Khám phá | ||
A/Mục tiêu – Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). – Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt. – Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết). |
||
a) Dạy hát HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một. b) Trao đổi cuối tiết học – Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không? – Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. |
HS làm theo lời cô giáo HS trả lời |
BÀI 1: A, C
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
– Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
– Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
– Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
– Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
– Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
– Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
– Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
– Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||
1. Khởi động (3 phút) | |||||||
– Ổn định | – Hát | ||||||
– Giới thiệu bài: | |||||||
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. – GV ghi chữ a, nói: a – GV ghi chữ c, nói: c (cờ) |
– Lắng nghe – 4-5 em, cả lớp : a – Cá nhân, cả lớp : c |
||||||
– GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS | |||||||
2. Các hoạt động chủ yếu. | |||||||
Hoạt động 1. Khám phá | |||||||
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. | |||||||
a. Dạy âm a, c. | |||||||
– GV đưa lên bảng cái ca – Đây là cái gì? – GV chỉ tiếng ca – GV nhận xét |
– HS quan sát – HS : Đây là cái ca – HS nhận biết c, a – HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca |
||||||
– GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
– GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? |
– HS quan sát – HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau. |
||||||
* Đánh vần. – Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. – GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca |
– Quan sát và cùng làm với GV – HS làm và phát âm cùng GV – HS làm và phát âm cùng GV – HS làm và phát âm cùng GV – HS làm và phát âm cùng GV – HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. – Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca – Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca |
||||||
b. Củng cố: – Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? – Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? – GV chỉ mô hình tiếng ca |
– Chữ c và chữ a – Tiếng ca – HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca |
||||||
Hoạt động 2. Luyện tập | |||||||
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. | |||||||
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a….) | |||||||
a. Xác định yêu cầu – GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a |
– Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6. |
||||||
b. Nói tên sự vật – GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật. – GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. – Cho HS làm bài trong vở Bài tập |
– HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá – HS nói đồng thanh – HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập |
||||||
c. Tìm tiếng có âm a. – GV làm mẫu: + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. |
– HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a) – HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a) |
||||||
d. Báo cáo kết quả. – GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. |
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá |
||||||
– GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả |
– HS báo cáo cá nhân |
||||||
– GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. – GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) |
– HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. – HS nói (cha, bà, da,…) |
||||||
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ) | |||||||
a. Xác định yêu cầu của bài tập | |||||||
– GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. | – HS theo dõi | ||||||
b. Nói tên sự vật – GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật. – GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. – GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh) – Cho HS làm bài trong vở Bài tập |
– HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá – HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ) – HS lắng nghe – HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập |
||||||
c. Báo cáo kết quả. – GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. |
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ tay + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái |
||||||
– GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả |
– HS báo cáo cá nhân |
||||||
– GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. – GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) |
– HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c. – HS nói (cỏ, cáo, cờ…) |
||||||
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) | |||||||
a) Giới thiệu chữ a, chữ c – GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6. – GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7. |
– Lắng nghe và quan sát – Lắng nghe và quan sát |
||||||
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ – GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé. * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ – GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng – Cho học sinh nhắc lại tên chữ |
– HS lắng nghe – HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài. – HS giơ bảng – HS đọc tên chữ |
||||||
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ – GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng – Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT |
– HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. – HS giơ bảng – HS đọc tên chữ * Làm bài cá nhân |
||||||
Tiết 3 | |||||||
– GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học |
– HS đánh vần: cờ-a-ca – HS đọc trơn ca – HS nói lại tên các con vật, sự vật |
||||||
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) | |||||||
a. Chuẩn bị. | |||||||
– Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu. |
– HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV |
||||||
– GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa. – GV chỉ bảng chữ a, c |
– HS theo dõi – HS đọc |
||||||
– GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. |
– HS theo dõi |
||||||
c. Thực hành viết – Cho HS viết trên khoảng không – Cho HS viết bảng con |
– HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. – HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a từ 2-3 lần |
||||||
d. Báo cáo kết quả – GV yêu cầu HS giơ bảng con – GV nhận xét |
– HS giơ bảng theo hiệu lệnh. – 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp – HS khác nhận xét |
||||||
– Cho HS viết chữ ca – GV nhận xét |
– HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần – HS giơ bảng theo hiệu lệnh. – HS khác nhận xét |
||||||
3. Hoạt động nối tiếp. – GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. – Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 – GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con |
– Lắng nghe |
BÀI 2: cà, cá
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
– Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
– Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
– Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
– Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
– Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
– Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
– Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
– Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
– Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
– Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) | |
– Ổn định | – Hát |
– Kiểm tra bài cũ | |
+ GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca | – 2 – 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh |
+ GV cho học sinh nhận xét | |
– Giới thiệu bài | |
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc. + GV ghi từng chữ cà, nói: cá + GV ghi chữ cá, nói: cá |
– Lắng nghe – 4-5 em, cả lớp : “cà” – Cá nhân, cả lớp : “cá” |
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) |
|
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: – Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. – Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá |
Giáo án Tiếng Việt buổi chiều sách Cánh Diều
TUẦN 1
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngônngữ
– Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học
– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c , nói đúng tên các dấu thanh: thanh sắc; thanh huyền
– Viết đúng các chữ cái a và c và các chữ ghi tiếng ca, cà cá.
– Nói- nghe chính xác để tìm được loại trái cây có thanh sắc trong tranh theo yêu cầu.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
– Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
– Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
– Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
– Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
– Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động HS |
1.Kiểm tra: – Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học. – Nhận xét, bổ sung |
– HS kể: a,c,o,ô, thanh sắc, thanh huyền. |
2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: – Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn ôn tập: a. Đố em. |
– HS lắng nghe |
Bài 1/6. – GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL – Nêu yêu cầu của bài. |
* HĐ cả lớp. – HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập. – HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp |
– GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật. – GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự) |
– HS thực hiện: công, cò, cỏ, áo,sách – HS thực hiện |
– Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /a/? – Nhận xét, bổ sung. – Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/c/? – Nhận xét, bổ sung. *Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết |
– HS nêu: áo; sách – HS nhận xét bạn – HS nêu: cò,công, cỏ. – HS nhận xét bạn. |
– GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL |
– HS nối theo yêu cầu của bài |
Bài 2/6 – GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh. – GV nêu yêu cầu của bài tập: Nêu tên các dấu thanh. – Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì. – Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì? – GV ghi nhanh lên bảng. |
*HĐ nhóm đôi – HS quan sát tranh. – HS nêu lại yêu cầu của bài tập. – HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: cà, nhà, cò; lá, bóng, cá – HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét |
– Cà, nhà, cò đều có thanh gì? – Lá, bóng, cá đều có thanh gì? – GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó |
– Thanh huyền. – Thanh sắc – Nhiều HS nhắc lại. |
b.Luyện đọc: GV chiếu nội dung bài tập 1/7 .Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài. – GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và đọc. – GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. + Tô màu vào những quả cam có chữ a và đọc. + Tô màu vào những quả táo có chữ c và đọc. – GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc lại |
*HĐ cá nhân – HS quan sát để nắm nội dung bài tập. – HS nhớ và nhắc lại. – HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ. +HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /a/ +HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /cờ/ – Lớp đọc đồng thanh:/a/;/cờ/ |
Bài 2/7 – GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát. – GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các từ. – GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi – GV nêu cách chơi, luật chơi. +Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử ra 5 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người cháy lên chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu rồi đọc to. + Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng. – Tổ chức cho HS chơi trò chơi. – Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. |
*HĐ nhóm – HS quan sát tranh. – Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài. – GV nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ. – Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi. – Nắm được cách chơi, luật chơi. – HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các tiếng ghi trên toa tàu: Ca, cà, cá, cờ, cỏ. |
– Tô màu vào toa tàu em đọc được. – Gọi vài HS đọc lại trước lớp. |
– HS thực hiện. – HS thực hiện |
c. Luyện viết: – GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /7 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết. – GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết:a/c/ca/cà/cá mỗi chữ một dòng. |
*HĐ cá nhân – HS nêu nhiệm vụ. – HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn. |
*Hướng dẫn viết và viết mẫu: – Em hãy nêu độ cao của các con chữ:/c/;/a/ – Chữ cái /c/ được cấu tạo bởi nét nào? – Chữ cái /a/ được cấu tạo bởi những nét nào? – Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ. – GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết. – Cho HS luyện viết bảng con. – Nhận xét, sửa sai. – Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. – Chấm- chữa bài- nhận xét. |
– HS nêu: …cao 2 li – …cấu tạo bởi nét cong hở phải – …cấu tạo bởi 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. – HS nêu. – HS quan sát, nắm quy trình viết. – HS luyện viết bảng con. – HS sửa sai theo hướng dẫn của GV – HS thực hành- viết vở. |
d.Luyện nghe- nói. – GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát. – GV nêu yêu cầu của bài tập: Tô màu cho các trái cây. Tên của trái cây nào có thanh sắc. *GV: Trái cây= quả – GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT. |
– HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài. – HS chú ý. – Nhắc lại nội dung của BT. |
– GV cho HS hoạt động cá nhân: Tô màu vào các trái cây – GV quan sát, giúp đỡ HS. |
– HS thực hiện tô màu |
– Sau khi HS đã tô màu xong GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên trái cây nào có thanh sắc. |
*HĐ nhóm đôi. – HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc. |
– Em hãy nêu tên những loại trái cây có thanh sắc. – GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: mít, khế, táo, dứa. |
– HS nêu trước lớp – HS khác nhận xét. |
3. Củng cố, dặn dò – Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập. – Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực – Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. |
– HS nêu lại. – HS lắng nghe. |
TUẦN 2
Bài 9. Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngônngữ
– Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học.
– Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền
– Đọc được câu ứng dụng: Độ có cá cờ
– Viết đúng các chữ cái d và đ , e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ.
– Nghe – Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ trong tranh theo yêu cầu.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động HS |
1.Kiểm tra: – Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2. -Nhận xét, bổ sung |
-HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng. |
2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: – Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn ôn tập: A. ĐỐ EM |
-HS lắng nghe |
Bài 1/9. – GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL – Nêu yêu cầu của bài: Nối chữ cái với hình thích hợp (theo mẫu) |
* HĐ cả lớp. –HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập. – HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp |
–GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật. -GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự) |
–HS thực hiện: dê, dế, dừa, công, cá, đa, đu đủ. -HS thực hiện |
+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /c/? -Nhận xét, bổ sung. + Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/d/? -Nhận xét, bổ sung. + Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/đ/? *Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết |
– HS nêu: tiếng có chứa âm /c/ cá, công – HS nêu: tiếng có chứa âm /d/ dê, dế, dừa – HS nêu: tiếng có chứa âm /đ/ đa, đu đủ -HS nhận xét bạn |
……
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Cánh diều!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Cánh diều (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1 (Soạn ngang, chia cột, buổi 2) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.