Bạn đang xem bài viết Giáo án Toán 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Toán 3 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán CTST của mình.
Giáo án Toán 3 CTST cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Tiếng Việt, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 3. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo.
Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Ôn tập các số đến 1 000:
- Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
- So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
- Tia số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.
2. Học sinh:
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. *Hình thức tổ chức: Cá nhân |
|
– GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ : + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. – GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
– HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, …100 + 100, 200, 300, 400,…1000 – HS lắng nghe |
2. Bài học và thực hành |
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng * Mục tiêu: – HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. – Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. |
|
* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị. – GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: + Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục. + Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm. + Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn. – GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu. – GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét. * Giá trị của các chữ số trong một số – GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323. – GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3 |
– HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện. – HS đứng dậy thực hành trước lớp – HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng – HS tập trung lắng nghe. |
Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số * Mục tiêu : HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi |
|
– GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh: + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259. + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 · 100 + 1 · 200 + 40 + 7 – Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả. – GV nhận xét, đánh giá. |
HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời: + Viết số thành tổng: · 641 = 600 + 40 + 1 · 630 = 600 + 30 + 0 · 259 = 200 + 50 + 9 + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 = 963 · 100 + 1 = 101 · 200 + 40 + 7 = 247 – HS lắng nghe |
Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự * Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. |
|
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” – GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ: + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số. + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng. – Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng. |
– HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi. – HS lắng nghe GV công bố kết quả |
3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp |
|
– GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng. – GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. – Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần. – GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. – GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. |
– HS xung phong trả lời – HS tập trung lắng nghe – HS tập trung lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Ôn tập các số đến 1 000:
- Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
- So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
- Tia số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.
2. Học sinh:
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. *Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân. |
|
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. GV phổ biên luật chơi:”Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”. + Câu 1: 729 = 700 +…?…+ 9 + Câu 2: 10 chục=..?…trăm + Câu 3: 900 + 60 + 3 = ..?.. – GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
– HS lắng nghe trò chơi và trả lời câu hỏi: Câu 1: 70 Câu 2: 100 Câu 3: 963 – HS lắng nghe |
2. Luyện tập * Mục tiêu: – Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành: |
|
2.1. Bài 1: (Thảo luận nhóm bốn) – GV cho HS đọc yêu cầu BT1. – HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, xác định các việc cần làm: đọc số, viết số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. – GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / hàng). – GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Bài 2: (Thảo luận nhóm đôi) – GV cho HS đọc yêu cầu BT2. – GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: các dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (đếm thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm 10; câu c – thêm 11). -GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. – GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. – GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Bài 3: (Cá nhân) – GV cho HS đọc yêu cầu BT3. – GV quan sát quá trình HS làm bài. – GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm. – GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.4. Bài 4: (Cá nhân) – GV cho HS đọc yêu cầu BT4. – GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình. – GV nhận xét, chốt đáp án: a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị) b. Đúng c. Đúng |
– HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm – Đại diện nhóm trả lời – HS tập trung lắng nghe – HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm – HS làm bài – HS trình bày. – HS đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm. – HS trình bày kết quả – HS tập trung lắng nghe – HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay trả lời. – HS lắng nghe |
3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp |
|
– GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy số: + 100, 105, 110, 115……,150 + 500, 600,……1000 + 112, 122, 132……182. – GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. – GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. |
– HS xung phong trả lời – HS tập trung lắng nghe – HS tập trung lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000.
- Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí.
- Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ tách – gộp số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm tròn trong bài học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần).
2. Học sinh:
2 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. *Hình thức tổ chức: Cá nhân |
|
– GV tổ chức Trò chơi ĐỐ BẠN. Phổ biến luật chơi và cách chơi Ví dụ: – GV: Gộp 20 và 10 được mấy? – GV: Lập sơ đồ tách – gộp số. – GV: Đọc bốn phép tính. – GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
– HS lắng nghe và thực hiện trò chơi + Gộp 20 và 10 được 30. – Lập sơ đồ vào bảng con. 20 + 10 = 30 – HS lắng nghe |
2. Bài học và thực hành |
|
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép cộng * Mục tiêu: – HS hiểu được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép trừ. * Phương pháp: Hỏi đáp, động não * Hình thức: Cá nhân, cả lớp. |
|
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. – GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: – GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có tất cả bao nhiêu ? – GV: Lập sơ đồ tách – gộp số. – GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính. – GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng và kết quả của hai phép cộng. * GV kết luận: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.(HS hiểu, không cần thiết thuộc nhận xét này.) |
– HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV. + Có tất cả 22 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Có tất cả 37 viên bi – Đại diện nhóm trình bày bài làm trên bảng. 22 + 15 = 37 15 + 22 = 37 37 – 15 = 22 37 – 22 = 15 – HS nhận xét. – HS nhắc lại. |
Hoạt động 2. Thực hành Ba số gia đình – Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ * Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập. Ba số gia đình – biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cả lớp. |
|
– GV thực hiện mẫu: – GV giúp HS làm các việc theo trình tự: + Lập sơ đồ tách – gộp số. + Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính. – GV sửa bài, khuyến khích HS trình bày cách làm. – GV nhận xét, đánh giá.. |
– HS lắng nghe. – HS (nhóm bốn) thảo luận và làm bài theo trình tự mẫu. – HS trình bày bài làm. a. 20 +70 = 90 b. 9 + 5 = 14 70 + 20 = 90 5 + 9 = 14 90 – 70 = 20 14 – 5 = 9 90 – 20 = 70 14 – 9 = 5 – HS lắng nghe và sửa sai. |
Hoạt động 3. Luyện tập: * Mục tiêu: HS biết vận dụng vào bài học để tính toán . * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm, cả lớp. |
|
Bài 1: – GV cho HS đọc yêu cầu. – GV cho HS làm bảng con. a. 204 + 523 b. 61 + 829 c. 347 – 80 – GV nhận xét sửa sai. Bài 2: – GV cho HS đọc yêu cầu. – GV cho HS thảo luận nhóm. a. 15 + 6 + 5 b. 18 + 12 + 17 c. 29 + 5 + 6 – GV gợi ý: tìm hai số hạng có tổng là số tròn chục để tính trước, rồi cộng với số hạng còn lại. – Cho HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. – GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / câu), khuyến khích HS chọn cách tính thuận tiện. * GVKL: Khi cộng một tổng của hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (HS hiểu, không cần thiết thuộc nhận xét này.) Vui học – GV cho HS đọc yêu cầu. – GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: nói tình huống có số hạng hay số trừ bằng 0 rồi viết phép tính. – GV nhận xét sửa bài, khuyến khích nhiều nhóm trình bày. * GVKL: Một số cộng với 0 (hoặc trừ cho 0) hay 0 cộng với một số bằng chính số đó. |
– HS đọc và xác định yêu cầu đề. – HS làm bảng con, nhận xét sửa sai. – HS đọc và xác định yêu cầu đề. – HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm. – HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. – HS trình bày, nhận xét, sửa sai. a. 15 + 6 + 5 = ( 15 + 5 ) + 6 = 26 b. 18 + 12 + 17 = ( 18 + 12 ) + 17 = 47 c. 29 + 5 + 6 = 34 + 6 = 40 – HS đọc yêu cầu đề. – HS thảo luận và làm bài. – HS nhắc lại. |
3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp |
|
– GV cho 3 phép cộng, trừ tính bất kì và gọi lần lượt HS đứng dậy thực hiện phép tính – GV nhận xét, chốt. – GV nói những việc chính cần thực hiện trong mỗi phép tính cộng trừ. – GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập phép cộng, trừ (tiết 2) |
– HS thực hiện, HS khác nhận xét, bổ sung. – HS lắng nghe. – HS lắng nghe và thực hiện. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Toán 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.