Bạn đang xem bài viết Given name là gì? Một số cách gọi tên trong tiếng Anh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
When it comes to personal identification, one of the first things that come to mind is one’s given name. Whether it be a name bestowed upon us at birth or one we choose for ourselves, our given name is an integral part of our identity. But what exactly is a given name? And how are names referred to in different English-speaking cultures? In this article, we will explore the concept of a given name and delve into some of the various ways names are called in the English language. So, let us unravel the intriguing world of personal nomenclature and uncover the significance behind different naming conventions.
Đôi khi bạn hay nhầm lẫn và không phân biệt được given name là gì,first name là gì. Vậy given name là gì? Mời bạn đọc theo dõi phần nội dung dưới đây của Chúng Tôi để sử dụng một cách chính xác nhất.
Given name là gì?
Given name có nghĩa là tên riêng của bạn, nó cũng giống với first name. Tuy nhiên, given name bao gồm cả tên đệm hay tên lót của bạn, còn first name thì không.
Ở phương Tây, việc dùng given name để gọi tên không phổ biến cho lắm. Trong tiếng Anh, việc gọi theo tên hoặc họ của bạn sẽ được sử dụng thường xuyên hơn.
Ví dụ về given name:
Given name sẽ gồm: Tên lót/đệm + Tên
Ví dụ:
- Bạn tên Nguyễn Nhã Đan thì given name của bạn là Nhã Đan.
- Bạn tên Phạm Trần Thanh Duy thì given name của bạn là Thanh Duy.
- Her family name is Smith and her given names are Mary Elizabeth. (Tên gia đình của cô ấy là Smith và tên được đặt của cô là Mary Elizabeth.)
Cấu trúc tên trong tiếng Anh là first name + middle name + last name. Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn so với cấu trúc tên theo tiếng Việt. Đó là: Họ + Tên lót/đệm + Tên.
Một số cách gọi tên trong tiếng Anh
Nội dung sau của Chúng Tôi sẽ giúp bạn chỉ ra một số cách gọi tên trong tiếng Anh:
First name
First name được gọi là tên riêng của bạn. Đây là cách gọi quen thuộc thể hiện tình cảm giữa bạn bè, người thân, đồng nghiệp bằng hoặc nhỏ hơn bạn. Chẳng hạn như Châu, Tuấn, Mary, David,…
Surname
Surname có nghĩa là họ của bạn. Trong một vài trường hợp, surname còn có thể được gọi với tên khác là lastname và family name.
Ví dụ bạn tên Trần Văn Hoàng thì surname của bạn là Trần.
Last name
Last name cũng giống như surname, được dịch ra tiếng Việt là họ. Last name thường được dùng cho người nổi tiếng như cầu thủ đá banh, ca sĩ, diễn viên,… Đối với người bình thường thì ít sử dụng cách này bởi nghe thiếu tôn trọng người gọi.
Ví dụ về last name:
His first name is Tom, but I can’t remember his last name. (Tên của anh ấy là Tom, nhưng tôi không thể nhớ họ của anh ấy.)
Family name
Family name có nghĩa là họ, cũng tương đồng với last name. Tuy nhiên, ở nước ngoài người ta hay dùng từ last name hơn, family name rất hiếm gặp.
Ví dụ để bạn hiểu hơn family name là gì:
Bạn là Nguyễn Văn Anh thì family name là Nguyễn trong giấy khai sinh của bạn.
Given name Western script là gì?
Given name Western script là tên của bạn được viết không dấu. Đây là cách viết theo phương Tây. Cơ bản khái niệm given nam Western scrip và given name là gì nó không khác nhau lắm. Có chăng chỉ là hình thức.
Khi điền vào các form đăng kí bằng tiếng Anh, bạn nhìn thấy cụm từ given name Western script thì điều này có nghĩa là chỗ này bạn điền vào tên của bạn và bỏ dấu đi.
Ví dụ về cụm từ given name Western script:
Bạn tên Lê Ngọc Thảo thì khi điền vào given name Western script là Thao.
Phân biệt given name và family name
Given name và family name có sự khác biệt rõ rệt. Given name là tên đệm và tên riêng của bạn. Ví dụ: Bạn tên Phạm Thảo Linh thì given name của bạn là Thảo Linh.
Family được hiểu là họ của bạn. Đây là tên đại diện cho gia đình và dùng chung cho các thành viên trong dòng họ, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Theo văn hóa phương Tây, người ta thường sử dụng họ để xưng hô trong các mối quan hệ lịch sự, trang trọng.
Ví dụ bạn tên Nguyễn Tuấn Minh thì family name của bạn là Nguyễn.
So sánh given name với surname
Given name dùng để phân biệt bạn với các thành viên khác của gia đình có họ giống nhau. Given name thường được viết ở đầu rồi mới đến surname.
Ở nước ngoài, surname có nghĩa là họ, họ được coi trọng nên sẽ nằm ở cuối tên. Thay vì gọi bằng tên, người ta sẽ xưng hô bằng họ của người đó. Cách này được sử dụng nhiều khi gọi người nổi tiếng. Ví dụ ông Smith (Smith là họ)
Chắc hẳn bài viết vừa rồi cũng đã bật mí cho độc giả hiểu được given name là gì. Hi vọng qua bài viết này của Chúng Tôi, bạn đọc sẽ không bị nhầm lẫn, sai sót khi gọi tên trong tiếng Anh. Hẹn gặp các bạn trong những bài viết tiếp theo.
Trên thực tế, nói đến Given name là để đề cập đến tên riêng mà một người được đặt vào lúc sinh. Tên riêng này là một phần quan trọng trong việc xác định danh tính cá nhân của mỗi individuađến, vì nó là cách mà người khác nhận diện và gọi chúng ta.
Trong tiếng Anh, cách gọi tên cũng mang nhiều ý nghĩa và thực hiện theo nhiều quy tắc khác nhau. Một số cách phổ biến để gọi tên trong tiếng Anh bao gồm:
– Dual-name system: Một số quốc gia có thể sử dụng cả tên họ và tên trưng để đặt tên cho các cá nhân, như John Smith, Sarah Johnson, v.v.
– Single-name system: Trong một số nơi khác, chỉ cần sử dụng một tên duy nhất để gọi một người, ví dụ như Madonna hay Beyoncé.
– Middle name: Nhiều người còn có một tên riêng thứ hai, được gọi là tên đệm (middle name), thường được truyền từ các thế hệ trước. Ví dụ: John Michael Smith
– Nickname: Trong một số trường hợp, người ta có thể sử dụng một cái tên hay biệt danh khác, thích hợp hơn hoặc dễ nhớ hơn. Ví dụ: Bob cho Robert, Mike cho Michael.
Quá trình đặt tên và cách gọi tên trong tiếng Anh có thể thể hiện sự đa dạng văn hóa và các yếu tố cá nhân của mỗi người. Dù là tên đơn hay tên kép, sử dụng nickname hay tên đệm, Given name đóng vai trò quan trọng trong việc xác định danh tính và tạo nên sự phân biệt riêng cho từng cá nhân.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Given name là gì? Một số cách gọi tên trong tiếng Anh tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Surname
2. First name
3. Christian name
4. Forename
5. Middle name
6. Given name
7. Personal name
8. Baptismal name
9. Christian name
10. Birth name
11. Moniker
12. Appellation
13. Handle
14. Title
15. Proper name