Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Hóa 12 Bài 7: Amino acid và peptide Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo trang 39, 40, 41, 42, 43, 44

Tháng 7 11, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Hóa 12 Bài 7: Amino acid và peptide Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo trang 39, 40, 41, 42, 43, 44 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải bài tập SGK Hóa học 12 trang 39, 40, 41, 42, 43, 44 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 7: Amino acid và peptide thuộc Chương 3: Hợp chất chứa Nitrogen.

Soạn Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 – Luyện tập
    • Luyện tập trang 41
    • Luyện tập trang 42
    • Luyện tập trang 43
  • Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 – Bài tập
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3

Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 – Luyện tập

Luyện tập trang 41

Viết phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính lưỡng tính của alanine.

Lời giải:

Phương trình hoá học chứng minh:

H2N – CH(CH3)COOH + NaOH → H2N – CH(CH3)COONa + H2O

H2N – CH(CH3)COOH + HCl → ClH3N – CH(CH3)COOH

Khám Phá Thêm:   9 bước tạo skin DIY Mini World trên giấy trắng

Luyện tập trang 42

Từ Hình 7.4, khi thay đổi vị trí amino acid trong peptide, như: Gly – Ala thành Ala – Gly thì các peptide này có cấu tạo khác nhau như thế nào?

Hóa 12 Bài 7: Amino acid và peptide Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo trang 39, 40, 41, 42, 43, 44

Lời giải:

Gly – Ala

Amino acid đầu N là glycine, amino acid đầu C là alanine (nhóm CO của glycine liên kết với NH của alanine).

Ala – Gly

Amino acid đầu N là alanine, amino acid đầu C là glycine (nhóm CO của alanine liên kết với NH của glycine).

Luyện tập trang 43

Nêu cách phân biệt dung dịch Gly – Ala và dung dịch Ala – Gly – Val.

Lời giải:

Sử dụng thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm).

+ Nếu tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng → Ala – Gly – Val.

+ Nếu không có hiện tượng xuất hiện → Gly – Ala.

Chú ý: Các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành phức chất màu tím đặc trưng.

Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 – Bài tập

Bài 1

Dựa vào đặc điểm cấu tạo, so sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: CH3 – CH2 – NH2 và H2N – CH2 – COOH.

Lời giải:

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của glycine (H2N – CH2 – COOH) cao hơn ethylamine (CH3 – CH2 – NH2) do phân tử glycine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

Bài 2

Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

Khám Phá Thêm:   Hướng dẫn tải và cài đặt game Nhẫn Giả Truyền Thuyết PC

a) Viết phương trình hoá học chứng minh tính lưỡng tính của valine.

b) Viết công thức cấu tạo của dipeptide Val-Val.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học chứng minh tính lưỡng tính của valine:

Phương trình hoá học

b) Công thức cấu tạo của dipeptide Val-Val:

Phương trình hoá học

Bài 3

Một peptide có cấu trúc như sau:

Peptide

a) Peptide trên chứa các amino acid nào? Có bao nhiêu liên kết peptide trong phân tử?

b) Viết phản ứng thuỷ phân hoàn toàn peptide đã cho trong dung dịch HCl dư và dung dịch NaOH dư.

c) Peptide này có phản ứng màu biuret không?

Lời giải:

a) Peptide trên chứa alanine, glutamic acid và glycine. Có 2 liên kết peptide trong phân tử trên.

b) Phản ứng thuỷ phân peptide trong môi trường acid:

H2N – CH(CH3) – CONH – CH(CH2CH2COOH) – CONH – CH2 – COOH + 2H2O overset{H^{+}, t^{0}  }{rightarrow}  H2N – CH(CH3) – COOH + H2N – CH(CH2CH2COOH) – COOH + H2N– CH2 – COOH

Phản ứng thuỷ phân peptide trong môi trường kiềm:

H2N – CH(CH3) – CONH – CH(CH2CH2COOH) – CONH – CH2 – COOH + 4NaOH → H2N – CH(CH3) – COONa + H2N – CH(CH2CH2COONa) – COONa + H2N– CH2 – COONa + 2H2O

c) Peptide trên là tripeptide nên peptide này có phản ứng màu biuret.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hóa 12 Bài 7: Amino acid và peptide Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo trang 39, 40, 41, 42, 43, 44 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 9: Viết bài giới thiệu về Vẻ đẹp của truyện thơ Việt Nam Văn mẫu 9 Chân trời sáng tạo

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Cách nhập code Tân Nhất Kiếm Giang Hồ và cách nhập
Next Post: Hóa 12 Bài 9: Đại cương về polymer Giải Hóa 12 Chân trời sáng tạo trang 50, 51, 52, 53, 54 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích