Bạn đang xem bài viết Hợp đồng lao động Mẫu hợp đồng lao động tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm 02 loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Nếu người lao động chỉ có nhu cầu làm việc trong thời gian từ 03 năm trở xuống thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời gian 03 năm thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn. Vậy sau đây là mẫu hợp đồng lap động mới nhất 2022, mời các bạn cùng tham khảo tại đây nhé.
Hợp đồng lao động chuẩn nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o——–
………, ngày……tháng……năm……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại ………………………
Chúng tôi gồm: ………………………………… ………………………………………………………………
BÊN A:……………………………………………. ……………………………………………………………..
Đại diện Ông/Bà:……………………………….. ……………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………….. ……………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………….. ……………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………… ……………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………. ……………………………………………………………..
Số tài khoản:…………………………………….. ……………………………………………………………..
BÊN B: ……………………………………………. ……………………………………………………………..
Ông/Bà:…………………………………………….. ……………………………………………………………..
Sinh năm:…………………………………………… ……………………………………………………………
Quốc tich:……………………………………………. ……………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………….. ……………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………….. ……………………………………………………………
Số CMTND:…………………………………………. ……………………………………………………………..
Số sổ lao động (nếu có):……………………….. ……………………………………………………………..
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1:Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ:…………………………………………
2. Thời hạn HĐLĐ … tháng (2)
3. Thời điểm từ: ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……
4. Địa điểm làm việc:…………………………………………
5. Bộ phận công tác: Phòng ……….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):…………….
6. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc (3)
1. Thời gian làm việc:…………………………………………
2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
– Buổi sáng : 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3:Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
2. Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp: (4)
– Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
– Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
– Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
1. Người sử dụng lao động
a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
2. Người lao động
a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:
b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:
– Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;
– Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;
– Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ
– Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước
+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 – 03 năm.
+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.
k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 7:Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20…
Hợp đồng được lập tại:…………………………………………………
NGƯỜI LAO ĐỘNG |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Mẫu hợp đồng lao động theo Thông tư 10/2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
———————
Số: …/2021_
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A : Người sử dụng lao động
Công ty : …………………………………………………………………………………
Đia chỉ : …………………………………………………………………………………
Điện thoại : ………………………………………………………………………………
Đại diện : …….. Chức vụ: …………. Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : Người lao động
ÔNG / BÀ :…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………Ngày sinh:……………………………………..
Tại : ……………………………………………….Nghề nghiệp :……………………………….
Giới tính: …………………………..Điạ chỉ thường trú ……………………………………..:
Điạ chỉ cư trú…………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD :…………………………………………………………………………………
Cấp ngày:……………………………………Tại :………………………………………………..
Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
– Công việc phải làm: ……………………………………………………………….…..
– Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………
Loại hợp đồng : | … tháng (1) – Ký lần thứ ………………….. | ||
Từ ngày : | Đến ngày : |
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
Lương căn bản: | ….. đồng/tháng | Phụ cấp: | …..đồng/tháng |
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty |
– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản. Được trả lương vào ngày 05 của tháng.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Theo quy định công ty và theo kết quả làm việc.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
– Thời giờ làm việc: 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần, từ 07h45 đến 11h55 và 13h40 đến 17h30. Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật(2).
– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định;
+ Lao động có hợp đồng từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép 12 ngày/năm. Trong đó, có 6 ngày nghỉ phép theo lịch của Công ty (nghỉ thêm ngày tết, du lịch cùng công ty) và 6 ngày nghỉ phép theo lịch cá nhân (ốm, bận việc riêng,…). Trường hợp nghỉ phép theo lịch cá nhân thì phải có đơn xin phép theo Quy định của Công ty. Các chế độ nghỉ ngơi khác theo quy định cuả Bộ luật lao động hiện hành(3);
– Được cấp phát dụng cụ làm việc gồm: đồng phục, dụng cụ văn phòng,…
– Được trang bị bảo hộ lao động: không
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được huấn luyện, đào tạo tại Công ty, hoặc gửi đi đào tạo.
– Thưởng có điều kiện: phụ thuộc kết quả làm việc và hiệu quả của Công ty.
– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
– Trừ trường hợp có phản hồi bằng văn bản của người lao động, các Quyết định/Thông báo lương, thưởng của Công ty được xem là các phụ lục sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh kèm theo HĐLĐ này, cụ thể các khoản trả cho người lao động trong suốt quá trình làm việc.
– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động;
+ Hoàn thành ở mức hiệu quả nhất các công việc được Công ty giao, và hoàn thành ở mức hiệu quả nhất các công việc thuộc lĩnh vực công việc mình phụ trách;
+ Chấp hành theo sự điều hành của cấp trên, phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận, tuân thủ các quy định của công ty, chú tâm đến an toàn lao động và bảo quản tài sản công ty;
+ Bồi thường chi phí học việc, chi phí đào tạo, các thiệt hại vật chất có thể chứng minh được, nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng, vi phạm thời hạn báo trước;
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi cuả người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ :
– Bảo đảm có việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động;
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
– Tùy theo kết quả hoạt động kinh doanh và điều kiện thực tế, người sử dụng lao động sẽ có các ưu đãi xứng đáng cho nhân viên.
2. Quyền lợi:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng công tác,…);
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động cuả doanh nghiệp.
Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….…
Điều 7: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động;
– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.
NGƯỜI LAO ĐỘNG |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Mẫu hợp đồng lao động kèm thử việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
…., ngày……tháng……năm……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà :……………………………….
Chức vụ:……………………………………………………
Đại diện cho ……………………………………………….
Địa chỉ:……………………… Điện thoại:…………..…….
Và một bên là Ông/Bà :…………………………………………..
Sinh ngày: ……….. tháng………năm……..Tại:………………
Nghề nghiệp :………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………
Số CMTND:……………… cấp ngày…………./……../……..
Số sổ lao động (nếu có) :…….cấp ngày……./……../……..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :
Điều 1: Thời hạn và công việc
– Ông, bà : …………………làm việc theo loại hợp đồng lao động …………..từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ……. Tháng ….… năm……
– Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……
– Địa điểm làm việc :……………………………………………………
– Chức vụ :…………………………………………………………………
– Công việc phải làm :………………………………………………….
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc :……………………………………………………..
– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm :……………….
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động
3.1 Nghĩa vụ :
– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà :…………….
– Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
3.2 Quyền hạn:
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3.3 Quyền lợi :
– Phương tiện đi lại làm việc :……………………………………
– Mức lương chính hoặc tiền công :………….
Được trả………..lần vào các ngày…………và ngày………….hàng tháng.
– Phụ cấp gồm : …………………………………………………………
………………………………………………………………………………
– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các phúc lợi :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ:
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn:
Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung
5.1 Những thỏa thuận khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ….. tháng …năm …..đến ngày … tháng … năm …
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản
– 01 bản do người lao động giữ.
– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
NGƯỜI LAO ĐỘNG |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Cách viết hợp đồng lao động
Cách viết hợp đồng lao động năm 2022
(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;
(2) Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng.
(3)- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
(4)- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(5) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hợp đồng lao động Mẫu hợp đồng lao động tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.