Bạn đang xem bài viết Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo KHGD môn Lịch sử lớp 6 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch giáo dục theo phụ lục I, II, III Công văn 5512.
Qua đó, dễ dàng xây dựng cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ năm học mới cho môn Lịch sử 6. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG TH&THCS …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
PHÂN MÔN HỌC LỊCH SỬ, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2023 – 2024)
I. Đặc điểm tình hình
Số lớp: …, số học sinh: …
1. Tình hình đội ngũ:
2. Sốgiáo viên:... Trong đó:
– Trình độ đào tạo:
+ Đại học: …;
+ Cao đẳng: …
– Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
+ Tốt: …;
+ Khá: …
3. Thiết bị dạy học
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thực hành |
Ghi chú |
1 |
Máy tính Máy chiếu |
2 bộ |
Các tiết dạy lí thuyết, thực hành |
GV chủ động sử dụng |
2 |
Tranh ảnh |
Không hạn định |
Mọi tiết dạy |
GV hướng dẫn HS khai thác hiệu quả |
3 |
Đồ dùng trực quan |
Không hạn định |
Mọi tiết dạy |
GV hướng dẫn HS sử dụng hiệu quả |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng bộ môn |
01 |
Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn |
GV sử dụng theo kế hoạch của tổ/nhóm |
2 |
Phòng đa năng |
01 |
Dạy các tiết chủ đề, chuyên đề |
GV đăng kí sử dụng |
3 |
Phòng ĐDDH |
01 |
Lưu giữ ĐDDH |
GV kí mượn – trả |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: Bộ sách “Chân trời sáng tạo”
Cả năm: 35 tuần = … tiết
Học kì I:… tuần x … tiết/tuần = … tiết
Học kì II:… tuần x … tiết/tuần = … tiết
STT |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Bài 1. Lịch sử là gì |
2 |
1. Về kiến thức – Khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. – Vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết). 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích. – Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. + Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. + Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết). + Khai thác một số kênh hình trong bài học. – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: – Giáo dục lòng yêu nước: biết gốc tích tổ tiên, quê hương để từ đó bồi đắp thêm lòng yêu nước. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo Tàng – Giáo dục tinh thần trách nhiệm: biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa. – Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học. |
2 |
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử |
1 |
1. Về kiến thức – Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo dương lịch và âm lịch. – Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù — Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học – Nhận thức và tư duy lịch sử + Nêu được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch. + Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới. – Phát triển năng lực vận dụng + Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới. + Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Tính chính xác khoa học trong học tập và cuộc sống + Biết quý trọng thời gian đề có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình |
3 |
Bài 3, Nguồn gốc loài người |
2 |
1. Về kiến thức – Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người. – Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Quan sát khai thác và sử dụng được thông tin một số tư liệu lịch sử – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái Đất + xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á + Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: +Lý giải một số vấn đề thực tiễn mà các em quan sát được trong thực tế (các màu da khác nhau trên thế giới) * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: Giáo dục bảo vệ môi trường sống tình cảm đối với tự nhiên là nhân loại |
4 |
Bài 4. Xã hội nguyên thủy |
2 |
1. Về kiến thức – Các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…). – Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: +Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy + Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam + nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thủy và xã hội loài người – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học + phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên + gia đình trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động + sử dụng kiến thức về vai trò của lao động để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội + vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện trong nghệ thuật minh họa 3. Về phẩm chất: + Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội + ý thức bảo vệ rừng + biết ơn con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực thực… |
5 |
Bài 5. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp |
2 |
1. Về kiến thức — Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. – Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam. – Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:: +Trình bày được quá trình phát triển ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy trang xã hội có giai cấp + Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. + Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. +Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông + Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: +tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Viết văn bản lịch sử dựa trên Chứng cứ lịch sự̉) + vận dụng kiến thức Lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời nguyên thủy) * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + tình cảm đối với thiên nhiên và nhân loại. tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người nhưng sự bình đẳng trong xã hội,tôn trọng di sản văn hóa của tổ tiên để lại |
6 |
Kiểm tra giữa kỳ I |
1 |
1. Về kiến thức: + Kiểm tra kiến thức trong 5 bài đã học (bài 1 đến bài 5) 2. Về năng lực + Nêu tên và trình bày được ý nghĩa của các loại tư liệu lịch sử + Nêu được sự xuất hiện con người trên Trái Đất + Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội + giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy; – Rèn luyện kỹ năng nêu và đánh giá vấn đề, so sánh… 3. Về phẩm chất: – Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.. |
7 |
Bài 6 . Ai Cập cổ đại |
2 |
1. Về kiến thức + Điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại + Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: + biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học + nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ai Cập cổ đại + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai cập – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: + biết cách cách tính toán chiều cao của lớp học, chiều cao của kim tự tháp Kê ốp để hình dung ra sự kỳ vĩ to lớn của Kim Tự Tháp * Năng lực chung: tự chủ và tự học (Thích ứng với cuộc sống) qua việc HS biết liên hệ thực tiễn về vai trò của nguồn nước, đất đai đối với sự phát triển của những cộng đồng dân cư và với cá nhân. 3. Về phẩm chất: Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại |
8 |
Bài 7 Lưỡng Hà cổ đại |
2 |
1. Về kiến thức + Điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại + Quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Lưỡng Hà cổ đại 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học + Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa ở Lưỡng Hà + Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Lưỡng Hà cổ đại – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được quá trình thành lập và nước của người Lưỡng Hà – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học Giáo dục tinh thần chung sống hòa bình giữa các cộng đồng cư dân khác nhau |
9 |
Bài 8. Ấn Độ cổ đại |
2 |
1. Về kiến thức + Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại. + Xã hội Ấn Độ cổ đại. + Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học + Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn Sông Hằng + Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó cổ thành niềm tin của một cộng đồng |
10 |
Ôn tập cuối kỳ I |
1 |
1. Về kiến thức + Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử + Xã hội nguyên thuỷ + Ai cập, Lưỡng Hà và Ấn Độ cổ đại 2. Về năng lực + Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ + Trình bày được tác động điều kiện tự nhiên đã hình thành nên các quốc gia cổ đại; Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. – Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử – Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung:Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. +Năng lực chuyên biệt:So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử – Rèn luyện kỹ năng nêu, trình bày và đánh giá vấn đề 3. Về phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. – Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại |
11 |
Kiểm tra cuối kỳ I |
1 |
1.Kiên thức +Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội nguyên thuỷ + Điều kiện tự nhiên, quá trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại 2. Về năng lực +Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ + Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành các quốc gia cổ đại + Nhận xét về xã hội thời cổ đại + Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại 3. Về phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. |
12 |
Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII |
2 |
1. Về kiến thức +Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. + Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ 7. + Thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này. 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học + Nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:: + Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại + Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng + xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: +.biết trình bày và giải thích thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; về tư tưởng “ tiên học lễ, hậu học văn” + Vận dùng hiểu biết để làm rõ vai trò của các phát minh kỹ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử + Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hóa của các dân tộc khác |
13 |
Bài 10. Hy Lạp cổ đại |
2 |
1. Về kiến thức + Điều kiện tự nhiên của Hy lạp + Nhà nước Hy Lạp cổ đại + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy lạp thời kỳ này 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học + Kể tên được các nhân vật nổi tiếng; Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Hy Lạp – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Giải thích được những tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển của Hy Lạp cổ đại ; Nếu được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Hy Lạp cổ đại con ảnh hưởng đến thế giới ngày nay – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + sử dụng kiến thức Toán học để giải quyết câu hỏi phần luyện tập + Biện pháp sử dụng các kiến thức đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi phần luyện tập và vận dụng * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người Hy Lạp đối với thế giới |
14 |
Bài 11. La Mã cổ đại |
2 |
1. Về kiến thức + Điều kiện tự nhiên của La mã cổ đại + Tiến trình phát triển của nhà nước La Mã từ cộng hòa tới Đế Chế + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của La Mã thời kỳ này 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Kỹ năng đọc hiểu bản đồ lược đồ + Nêu được những thành tựu nổi bật về văn hóa của La Mã – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Nêu và nhận xét được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới sự phát triển của La Mã + Trình bày được cơ cấu tổ chức nhà nước để chế ở La Mã cổ đại – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức Lịch sử để mô tả một số thành tựu văn hóa của thời La Mã vẫn hiện diện trong cuộc sống sáng ngày * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: Có ý thức thức Tôn trọng các di sản văn hóa trên thế giới; khâm phục sức lao động sáng tạo của nhân dân qua các thời kỳ. Hiểu được La Mã không xây dựng trong một ngày, Vì thế nếu học sinh không ngừng chăm chỉ cố gắng, các em cũng có thể nên những điều kỳ diệu |
15 |
Bài 12. Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X. |
2 |
1. Về kiến thức + Vị trí địa lý của các khu vực Đông Nam Á + Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước Thế Kỷ VII + Một số đặc điểm căn bản về quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỷ VII đến thế kỷ X 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng được thông tin có trong tư liệu, hình thành kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ để xác định mối liên hệ giữa các quốc gia cổ với các quốc gia Đông Nam Á hiện tại + Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỷ VII đến thế kỷ X – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được vị trí địa lý của khu vực + Miêu tả được sự xuất hiện của các vương quốc cổ trước thế kỷ VII – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + vận dụng kiến thức để liên hệ với hiện tại (mối liên hệ giữa các giai cấp cổ, vương quốc phong kiến quốc gia Đông Nam Á hiện tại) + vận dụng kiến thức vào một trường hợp cụ thể để ( vấn đề dòng chảy của sông Mê Kông trên địa bàn các quốc gia Đông Nam Á) * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập + Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa chung của khu vực Đông Nam Á + Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung Asean |
16 |
Bài 13. Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10 |
1 |
1. Về kiến thức Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Kỹ năng đọc bản đồ ( chỉ ra con đường quốc tế trên vùng biển Đông Nam Á trước thế kỷ X) – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: +Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á + Hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử trong 10 thế kỷ đầu Công Nguyên + Phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa đối với khu vực trong 10 thế kỷ đầu Công Nguyên – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được chủ quyền biển Đông thuộc về vương quốc nào ngày xưa và vương quốc nào ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Trách nhiệm:từ sự thật lịch sử về con đường giao thương và giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á, giáo dục chủ quyền biển đảo cho học sinh + Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hóa (học hỏi, hòa nhập, tập sống Thôn Tính, không xâm lược) |
17 |
Bài 14. Nhà nước Văn Lang Âu Lạc |
2 |
1. Về kiến thức + Quá trình dựng nước và buổi đầu giữa của tổ tiên người Việt + Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc + Những phong tục trong văn hóa Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang Âu Lạc 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử:Nhận diện, phân biệt, một cái thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học + Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang Âu Lạc + Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang Âu Lạc – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang Âu Lạc – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ + Liên hệ được với kiến thức địa lý để làm rõ ý nghĩa của sông Hồng đối với cuộc sống của người Việt cổ + liên hệ được những phong tục trong văn hóa Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang Âu Lạc * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên |
18 |
Bài 15. Đời sống của người Việt thời kỳ Văn Lang Âu Lạc |
2 |
1. Về kiến thức + Đời sống vật chất tinh thần của người Việt thời Văn Lang Âu Lạc + Đặc trưng văn hóa của người Việt hình thành từ thời Văn Lang 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử:Nhận diện, phân biệt, một cái thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học; Hình ảnh ảnh sơ đồ lược đồ – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc + Trình bày đặc điểm đặc trưng kinh tế, văn hóa dân tộc đã được hình thành từ thời kỳ này – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ được những yếu tố văn hóa truyền thống từ thời Văn Lang Âu Lạc vẫn được nuôi dưỡng trong xã hội Việt Nam ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
19 |
Bài 16. Chính sách cai trị của phong kiến hướng bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc |
2 |
1. Về kiến thức + Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:Tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột về kinh tế ra văn hóa về văn hóa xã hội + Những chuyển biến về kinh tế, thế xã hội, I văn hóa ở Việt Nam thời Pháp thuộc + Cuộc chiến chống đồng hóa, Tiếp thu văn hóa bên ngoài và bảo tồn văn hóa Việt 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận diện, phân biệt, một cái thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học; Hình ảnh ảnh sơ đồ lược đồ – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc + Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, thế xã hội, văn hóa ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trải nghiệm công việc của một người viết sử thi học sinh được cách vận dụng kiến thức, Viết suy luận làm văn về một hậu quả từ chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta a * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
20 |
Ôn tập giữa kỳ II |
1 |
2. Về kiến thức + Trung quốc, Hy lạp, La Máx và các nước Đông Nam Á + Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc + Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta 2. Về năng lực + Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại + Trình bày quá trình giao lưu thương mại và văn hoá khu vực ĐNA + Lập bảng so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc + Nêu các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nước ta – Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử – Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung:Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. +Năng lực chuyên biệt:So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử – Rèn luyện kỉ năng nêu, trình bày và đánh giá vấn đề 3. Về phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra – Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại |
21 |
Kiểm tra giữa kỳ II |
1 |
1.Kiên thức + Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu các quốc gia cổ đại + Nhà nước Văn Lang Âu Lạc + Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta 2. Về năng lực + Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề + biết trình bày một bài lịch sử 3. Về phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. |
22 |
Bài 17. Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt |
1 |
1. Về kiến thức – Cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có trong bài – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hóa và bảo vệ bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
23 |
Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X |
5 |
1. Về kiến thức Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trước thế kỉ X 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ, sơ đồ khởi nghĩa trong bài nêu được kết quả ,ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa + Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu + Lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học học qua việc tham gia tập vận dụng * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
24 |
Bào 19. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X |
2 |
1. Về kiến thức Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta vào thế kỉ X 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng những thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản trong bài; + Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. + Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học học qua việc tham gia tập vận dụng * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
25 |
Bài 19. Vương quốc Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X |
2 |
1. Về kiến thức + Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa + Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa + Một số thành tựu văn hóa Cham pa 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách khai thác sử dụng các tư liệu để tiếp nhận kiến thức – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa. + Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa. + Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa. – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Lý giải được yếu tố nào của văn hóa Cham Pa góp phần tạo nên sự phong phú của văn hóa Việt Nam + Những thành tựu văn hóa tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văn hóa chămpa + Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung lãnh thổ |
26 |
Bài 20. Vương quốc Phù Nam |
2 |
1. Về kiến thức + Quá trình hình thành, phát triển suy vong của vương quốc Phù Nam; những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của phù Nam; một số thành tựu văn hóa của Phù Nam 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù – Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được tư liệu để dựng lên bức tranh lịch sử gần đúng với sự thật nhất về thời kỳ Phù nam trên đồng bằng sông Cửu Long; nêu được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. – Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. + Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nhận biết mối liên hệ giữa văn hóa phù nam với văn hóa Nam Bộ ngày nay * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: + Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam bộ xưa- cửa ngõ giao lưu văn hóa thế giới của khu vực Đông Nam Á và có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hóa Óc Eo |
27 |
Lịch sử địa phương |
2 |
1. Về kiến thức … 2. Về năng lực *Năng lực riêng/ đặc thù + Nêu được các dấu tích trong thời tiền sử + Trình bày những nét chính, quá trình phát triển và những thành tựu của Nghệ An thời Văn Lang – Âu Lạc. + Đánh giá được vị trí và vai trò của Nghệ An trong thời kỳ Bắc thuộc. – Biết đánh giá nhận xét, so sánh, biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất – Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lịch sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương Nghệ An. |
28 |
Ôn tập cuối kỳ II |
2 |
1. Về kiến thức + Ôn tập Tổng hợp kiến thức học kỳ 2 2.Về năng lực + Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại – Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,…). – Lập bảng tổng hợp kiến thức Chăm Pa – Phù Nam 3. Về phẩm chất + Chăm chỉ, tự học tự chủ và giao tiếp |
29 |
Kiểm tra cuối học kỳ II |
1 |
1. Kiến thức + Điều kiện tự nhiên, qúa trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại + Các cuộc khởi nghĩa + Chiến thắng bước ngoặt + Nhà nước Chăm Pa, Âu Lạc 2. Về năng lực + Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề ở mục kiến thức + biết trình bày một bài lịch sử 3. Về phẩm chất: – Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập. |
30 |
Chữa bài KT và tổng kết điểm |
1 |
– Chữ bài kiểm tra HK – Đánh giá quá trình học tập của từng em – Giao nhiệm vụ học tập trong hè |
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian |
Thời điểm |
Yêu cầu cần đạt |
Hình thức |
Giữa HKI |
45 phút |
Tuần … |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài … – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy |
Cuối HKI |
45 phút |
Tuần … |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài … đến bài .. – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy |
Giữa HKII |
45 phút |
Tuần … |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức các bài … – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy |
Cuối HKII |
45 phút |
Tuần … |
– Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài … đến bài … – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài. – Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. |
Viết trên giấy |
IV. Các nội dung khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…, ngày tháng 8 năm …… |
|
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) … |
HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) … |
…
>> Tải file để tham khảo cả 3 phụ lục môn Lịch sử sách Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo KHGD môn Lịch sử lớp 6 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.