Bạn đang xem bài viết Mẫu báo cáo tổng kết năm học của lớp năm 2022 – 2023 Báo cáo tổng kết lớp cuối năm học tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 3 Báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 của lớp chi tiết, đầy đủ, giúp thầy cô tham khảo để lập báo cáo tổng kết những gì đã làm được, chưa làm được trong năm học 2022 – 2023.
Mẫu báo cáo tổng kết lớp, cần nêu rõ thông tin số lượng học sinh, kết quả về học tập, chuyên cần, hạnh kiểm, đề nghị khen thưởng, cùng một số đề xuất. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn để nhanh chóng lập báo cáo tổng kết năm học 2022 – 2023 cho lớp mình chủ nhiệm.
Báo cáo tổng kết năm học của lớp – Mẫu 1
PHÒNG GD&ĐT………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NĂM HỌC: …………….
I. PHẦN SỐ LƯỢNG
1. Tổng số học sinh đầu năm: ………………….; T.sô HS nữ:…………………..; HS dân tộc: …………. HS nữ dân tộc: ………………..
2. Tổng số học sinh cuối năm: ………………….; T.sô HS nữ:…………………..; HS dân tộc: …………. HS nữ dân tộc: ………………..
3. Số học sinh chuyển đến: …….. em.
TT |
Họ và tên |
Sinh ngày tháng năm |
Họ tên bố,hoặc mẹ |
Chỗ ở hiện nay |
Ngày đến |
4. Số học sinh bỏ học. |
|||||
TT |
Họ và tên |
Sinh ngày tháng năm |
Họ tên bố,hoặc mẹ |
Chỗ ở hiện nay |
Ngày tháng năm bỏ học |
5. Tỷ lệ duy trì số lượng: ……./ ……. đạt: ………..%
(Cách tính: Lấy số lượng HS tại thời điểm b/c x 100, chia cho T.số HS đầu năm) Số HS chuyển đến không tham gia tính tỷ lệ duy trì
6. Độ tuổi học sinh:
Độ tuổi Số lượng |
Chia theo các độ tuổi (Tuổi HS tại thời điểm khai giảng năm học – năm sinh = Độ tuổi.) |
Tổng số |
||||||||
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
II. CHẤT LƯỢNG.
1. Bảng thống kê kết quả hai mặt giáo dục.
2 mặt GD Xếp loại |
HỌC LỰC |
HẠNH KIỂM |
|||||
Giỏi |
Khá |
T.bình |
Yếu |
Đầy đủ (Đ) |
Chưa đầy đủ (CĐ) |
||
Số lượng |
|||||||
Tỷ lệ % |
|||||||
Chỉ tiêu |
|||||||
So sánh |
Lưu ý: So sánh = Tỷ lệ đạt được – tỷ lệ chỉ tiêu đầu năm.
2. Tình hình thực hiện nề nếp: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
3. Danh sách học sinh cá biệt (mặt nào):………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
III. DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
TT |
Họ và tên học sinh (Ghi bằng chữ in hoa) |
Điểm các môn |
XL Học lực |
XL Hạnh kiểm |
Danh hiệu |
||||||||||||
Toán |
Tiếng Việt |
TN XH |
Đạo đức |
Khoa học |
Lịch sử |
Địa lý |
Kỷ thuật |
Mĩ thuật |
Hát nhạc |
Thể dục |
T.Anh |
Giỏi |
Tiên tiến |
IV. TỔNG HỢP
1. Tổng số HS nghỉ học: ……………; có phép: …………….; không phép: …………
2. Tỷ lệ chuyên cần: ……../ …………; đạt: …………….%
3. T.số HS đầu năm: …….; T.số HS cuối năm: ………….; Số HS bỏ học: ………………..tỷ lệ huy động:…………….%
4. T.số HS được lên lớp: ……..em; Số học sinh thi lại trong hè:………em; Số học sinh ở lại: …… em; Chất lượng GD đạt: …….%
5. Khen thưởng: – HS Giỏi: …….em;đạt: ……….%; HS Tiên tiến: …….em; đạt: ……….%
V. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………., ngày …… tháng …… năm…..
GVCN
Báo cáo tổng kết năm học của lớp – Mẫu 2
Phòng GD&ĐT …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG KẾT LỚP
NĂM HỌC …………………
Lớp:………………. Giáo viên chủ nhiệm:
I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG
1. Đầu năm:………………….. Nữ:………………..
2. Cuối năm:……………………. Nữ:………………..
– Tăng:……………………………. Giảm:……………..
– Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do.
II. CHUYÊN CẦN
1. Tổng số lần vắng của lớp:………….. Có phép: ……….. Không phép:…………
2. HS vắng học nhiều nhất:………………………………………… Số lần vắng:…………..
3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ………………………………
4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì chuyên cần trong lớp học:
(ghi rõ các biện pháp đã thực hiện)
III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM
1. Tổng hợp số liệu
Mặt giáo dục |
TS HS |
GIỎI |
KHÁ |
TB |
YẾU |
KÉM |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Học lực |
|||||||||||
Hạnh kiểm |
2. Nhận định
2.1. Về học lực
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
2.1. Về hạnh kiểm
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
2.3. Điều kiện, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy và học
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Chất lượng hoạt động của mạng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội
2. Nề nếp tự quản, bảo vệ tài sản nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm
3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham gia các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức
4. Số buổi lao động của lớp, tự đánh giá về kết quả lao động
5. Kết quả thi đua của năm học
6. Tình hình thu nộp các khoản tiền theo quy định
7. Tổng số học sinh giỏi: ………….Nữ: …………
8. Tổng số học sinh tiên tiến: ………….Nữ: …………
9. Kết quả giáo dục học sinh cá biệt:
V. DANH HIỆU THI ĐUA TỰ NHẬN
1. Lớp: ……………………………………………….
2. Chi đội: …………………………………………..
VI. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM HỌC ………
1. Về học tập:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
2. Về hạnh kiểm:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
3. Các hoạt động khác:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
VII. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
1. Đối với đồng nghiệp (GVBM, GVCN khác)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
2. Các tổ chức, đoàn thể
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
3. Đối với BGH nhà trường
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………….., ngày…tháng…năm… |
|
TỔ TRƯỞNG |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Báo cáo tổng kết năm học của lớp – Mẫu 3
PhÒng GD&ĐT …………… TRƯỜNG …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ……tháng …….năm ….. |
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ II – LỚP …………Năm học………….
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số liệu:
+ Số học sinh đầu năm: …….Trong đó nữ: …….
+ Số học sinh cuối HKI: ……Trong đó nữ: ……
+ Số học sinh giảm: …….Tỉ lệ giảm: …….%
(Trong đó học sinh bỏ học: …..Tỉ lệ: ……. %)
+ Số đoàn viên: …….Trong đó nữ: ……
2. Những thuận lợi, khó khăn:
A. Thuận lợi:
– Được sự quan tâm sâu sát và hướng dẫn kịp thời của Ban Giám Hiệu.
– Các bộ phận giáo viên chủ nhiệm, giám thị, giáo viên bộ môn và Đoàn thanh niên phối hợp nhịp nhàng và liên hệ chặt chẽ.
– Một bộ phận học sinh nhiệt tình trong công tác và tích cực trong các phong trào.
– Cơ sở vật chất được đầu tư tốt giúp giáo viên có điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy góp phần tạo hứng thú cho học sinh tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng trừu tượng.
B. Khó khăn:
– Học sinh phân bố trên địa bàn rộng, đa số đến trường bằng xe buýt nên đôi khi xảy ra tình trạng đi trễ dẫn đến nghỉ học không phép => Đã khắc phục triệt để.
– Chất lượng học tập của học sinh còn thấp, ý thức học tập chưa cao (Có tư tưởng dựa dẫm vào giáo viên) Bước đầu nâng cao ý thức tự học, tự rèn luyện của học sinh.
– Một bộ phận không nhỏ học sinh không có khả năng tự học, ít chú trọng việc chuẩn bị bài ở nhà (số lượt không thuộc bài hàng tuần vẫn còn) => Trao đổi với gia đình và bước đầu thu lại kết quả tốt.
– Học sinh còn thụ động, chưa có ý thức vươn lên, tham gia các hoạt động tập thể còn chiếu lệ, … => Trao đổi rút kinh nghiệm nhận xét, đánh giá, góp ý động viên và phê bình các học sinh có ý thức không tốt.
– Đại đa số học sinh có hoàn cảnh khó khăn (Sống cùng ông bà, chú, bác,…) vì vậy trong quá trình vận động các em thực hiện các loại phí gặp rất nhiều khó khăn => Hoàn thành các loại phí
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LỚP
1. Hoạt động học tập:
– Phân công các em học sinh có học lực khá giỏi, và ý thức học tập tốt giúp đỡ những học sinh yếu, kém trong học tập => Nâng cao ý thức tập thể và thu lại kết quả tích cực (số h/s yếu kém giảm mạnh).
– Giáo dục học sinh sử dụng tốt 10 phút đầu giờ vào việc học như ôn bài, nghiên cứu kiến thức mới, trao đổi những kiến thức hay với bạn bè, … => Học sinh sử dụng tốt và hiệu quả.
– Tham gia phong trào thi đua “Hoa điểm hồng” do Đoàn trường phát động => Được 3 lần đạt giải.
– Cuối tuần kiểm điểm, phê bình những học sinh có biểu hiện chưa tốt trong học tập như: không chuẩn bị bài, không thuộc bài, không tập trung trong giờ học, mất trật tự, … Đồng thời tuyên dương trước lớp (tặng viết cho các em có điểm hồng 9, 10), dưới cờ (đối với học sinh có nhiều điểm tốt như trong tuần có 2 – 3 lượt 9, 10 và không có điểm dưới 5) => Phong trào thi đuatích cực trong học tập và khuyến khích học sinh nâng cao tinh thần học tập.
– Giáo dục học sinh ý thức được việc đi học đều sẽ giúp cho bản thân lĩnh hội kiến thức một cách trọn vẹn, sâu sắc => Bước đầu duy trì được sĩ số lớp (vẫn còn tình trạng nghỉ học do ý thức kém và hoàn cảnh gia đình)
– Kết quả học tập của lớp chủ nhiệm:
Giỏi: …..Khá: ……Trung bình: …..Yếu: …..Kém: ….
2. Hoạt động Văn – Thể – Mỹ:
– Thường xuyên vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa tạo cảnh quang đẹp, môi trường xanh sạch thoáng mát => Học sinh gắn bó với trường lớp, tạo cảnh quang sư phạm.
– Uốn nắn, sửa chữa tác phong, ngôn phong của học sinh nhằm giúp các em có thái độ lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi, và lịch sự với bạn bè => Học sinh có thái độ lễ phép với GVBM.
– Thực hiện tốt các qui định về đồng phục, tóc tai gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một vài cá nhân vi phạm nội quy nhà trường như: Tình, Hậu, H. Tín tóc dài, … => Đã khắc phụctriệt để.
– Tập thể lớp đoàn kết, quan hệ tình bạn trong sáng. Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức => Đạt giải nhất đẩy gậy nữ, đạt giải ba bóng đá Nam,…
3. Lao động – Vệ sinh trường lớp:
– Tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường tổ chức và đạt hiệu quả cao => Thấy được ý nghĩa của câu nói “ Học phải đi đôi với Hành ”.
– Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, tạo cảnh quang sư phạm và môi trường thân thiện.
4. Thực hiện nội quy trường lớp:
– Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp đề ra nhưng bên cạnh đó vẫn còn có một vài cá nhân vi phạm làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của lớp => Đã đi vào nề nếp.
5. Các hoạt động khác:
– Tham gia tốt các phong trào do trường tổ chức: báo tường, tham gia mittinh tuyên truyền về ngày phòng chống AISD, thể dục thể thao, …
– Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng tháng.
– 100% học sinh không vi phạm luật ATGT, không sử dụng ma túy, và không tham gia các tệ nạn xã hội khác.
– 100% học sinh không gây gổ đánh nhau trong cũng như bên ngoài nhà trường.
III. ĐỀ NGHỊ
1. Khen thưởng:
Danh hiệu tập thể lớp:Tập thể tiên tiến
Danh hiệu cá nhân:
+DANH SÁCH XẾP HẠNG HỌC SINH:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
DANH HIỆU |
XẾP HẠNG |
+ DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC BIỂU DƯƠNG TỪNG MẶT:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
BIỂU DƯƠNG |
2/ Đề nghị khác:
+ Học sinh “Nghèo vượt khó học tốt”:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
Học Lực |
Hạnh Kiểm |
Ghi Chú |
1 |
Nguyễn Công Khanh |
Khá |
Tốt |
Em là nhân viên vệ sinh công trình công cộng |
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TỔNG SỐ HỌC SINH: 31
XẾP LOẠI |
GIỎI |
KHÁ |
TRUNG BÌNH |
YẾU |
KÉM |
|||||
TỔNG SỐ |
TỈ LỆ % |
TỔNG SỐ |
TỈ LỆ % |
TỔNG SỐ |
TỈ LỆ % |
TỔNG SỐ |
TỈ LỆ % |
TỔNG SỐ |
TỈ LỆ % |
|
HẠNH KIỂM |
||||||||||
HỌC LỰC |
LỚP TRƯỞNG |
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Mẫu báo cáo tổng kết năm học của lớp năm 2022 – 2023 Báo cáo tổng kết lớp cuối năm học tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.