Bạn đang xem bài viết Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào được miễn thị thực ở Việt Nam? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong thời đại của sự phát triển kinh tế và xã hội hiện nay, việc di chuyển, du lịch và làm việc ở nước ngoài đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Để thực hiện những hoạt động này, một trong những thủ tục không thể thiếu là xin thị thực. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, người ta có thể được miễn thị thực. Chủ đề “Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào được miễn thị thực ở Việt Nam?” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quy định và điều kiện của việc miễn thị thực tại Việt Nam.
Với xu thế hội nhập, chính sách miễn thị thực sẽ tạo điều kiện thu hút du khách nước ngoài vào du lịch và đầu tư tại Việt Nam. Đây được coi là chiến lược phát triển ngành du lịch của Việt Nam. Vậy Miễn thị thực là gì? Hãy cùng Chúng Tôi giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây nhé!!
Miễn thị thực là gì?
Miễn thị thực là việc một quốc giá cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Các đối tượng miễn thị thực là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh hoặc một số đối tượng khác theo quy chế miễn thị thực đơn phương và song phương của Việt Nam.
Một số khái niệm liên quan miễn thị thực là gì?
Thị thực là gì?
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong luật.
Giấy miễn thị thực là gì?
Giấy miễn thị thực là loại giấy cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:
- Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
- Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
- Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
- Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
Tạm ngừng miễn thị thực là gì?
Tạm ngừng miễn thị thực là việc dừng tạm thời việc miễn thị thực đối với một số người hay quốc gia cụ thể nào đó. Người được cấp giấy miễn thị thực sau đó nếu bị phát hiện những vấn đề không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế này sẽ bị hủy giấy miễn thị thực.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc hủy giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang ở nước ngoài. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an; lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng (Bộ đội Biên phòng) tại cửa khẩu thực hiện việc hủy Giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang tạm trú ở Việt Nam hoặc đang ở cửa khẩu Việt Nam.
Trường hợp giấy miễn thị thực bị hủy, phí xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả.
Miễn thị thực đơn phương là gì?
Miễn thị thực đơn phương được hiểu là việc một người nước ngoài nhập cảnh vào một nước khác không phải xin thị thực vào quốc gia đó trong khi công dân của quốc gia nhập cảnh này phải xin thị thực của quốc gia mà người nước ngoài nhập cảnh.
Cụ thể, Việt Nam ký hiệp định về miễn thị thực đơn phương với Nhật Bản, theo hiệp định này, thì công dân Nhật Bản được miễn thị thực khi vào Việt Nam, trong khi công dân Việt Nam không được miễn thị thực vào Nhật Bản mà phải xin visa trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản vậy.
Điều kiện được xét cấp giấy miễn thị thực
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm;
- Trường hợp không có hộ chiếu/giấy tờ thay hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (thẻ xanh) còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm.
Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam
Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật xuất nhập cảnh.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
- Công dân nước ngoài được Việt Nam Đơn phương miễn thị thực bao gồm 07 nước là Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc (HCPT), Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển (không phân biệt loại hộ chiếu) và cho quan chức Ban thư ký ASEAN
- Công dân nước ngoài mà chính phủ Việt Nam song phương miễn thị thực như các nước ASEAN và một số quốc gia khác theo điều ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết
Công dân Việt Nam có HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia nào?
Hiện nay, công dân Việt Nam mang HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia sau:
- Ấn Độ: miễn thị thực đối với người mang HCPT thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ có điều kiện.
- Băng la đét: miễn thị thực đối với con dưới 18 tuổi của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang HCPT).
- Brunei.
- Campuchia.
- Cu ba: miễn thị thực đối với người mang HCPT đi công vụ.
- Indonesia.
- Lào.
- Mông Cổ: miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận.
- Philippines.
- Thái Lan.
- Singapore.
- Trung Quốc: miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT).
- Tandania: miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và với thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT.
- Rumani với điều kiện.
- Belarus với điều kiện.
- Đài Loan với điều kiện.
- Panama.
Việt Nam miễn visa cho nước nào?
Hiện tại Việt Nam miễn visa thị thực cho công dân một số nước với các hình thức chủ yếu như sau:
Miễn visa thị thực theo hiệp định song phương (Có đi có lại): Bao gồm miễn thị thực cho các quốc gia Asian theo đó Việt Nam miễn Visa thị thực cho các công dân đến từ các quốc gia Đông Nam Á (Asian).
Các quốc gia này cũng miễn thị thực visa cho công dân Việt Nam khi nhập cảnh các quốc gia này. Thời hạn miễn thị thực song phương không quá 30 ngày.
Miễn thị thực đơn phương (Chỉ đơn phương phía Việt Nam miễn thị thực Visa): Hiện tại Việt Nam miễn thị thực cho công dân của 13 quốc gia bao gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nga, Belarus, Đức, Pháp, Anh, Italy và Tây Ban Nha. Thời hạn của miễn thị thực đơn phương này không quá 15 ngày.
Miễn thị thực 5 năm: Là hình thức miễn thị thực dài nhất mà Chính phủ Việt Nam ưu tiên giành cho những người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc có quan hệ hôn nhân, huyết thống với công dân Việt Nam không phân biệt quốc gia.
Người được hưởng hình thức miễn thị thực này mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam được miễn Visa 90 ngày trong thời hạn 5 năm. Hết thời hạn miễn thị thực người nước ngoài có quyền xin cấp mới Giấy miễn thị thực.
Hy vọng bài viết trên đây giúp bạn hiểu rõ hơn về Miễn thị thực là gì, cũng như điều kiện được xét cấp giấy miễn thị thực. Hãy cùng theo dõi Chúng Tôi để cập nhật những thông tin mới thú vị nhé!
Trên thực tế, miễn thị thực là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực di cư và du lịch, đặc biệt là trong việc đi đến một quốc gia nước ngoài. Miễn thị thực có nghĩa là bạn được nhập cảnh và lưu trú tại một quốc gia mà không cần phải có thị thực – một loại giấy tờ cho phép bạn vào và ra khỏi đó.
Ở Việt Nam, có một số trường hợp được miễn thị thực, nhưng điều quan trọng là người du lịch phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định. Các trường hợp thường được miễn thị thực bao gồm:
1. Những người từ các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Việt Nam: Hiện nay, Việt Nam có chính sách miễn thị thực với một số quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Phần Lan, Nga và các quốc gia ASEAN khác.
2. Những người tham gia các chương trình du lịch nhóm: Nếu bạn tham gia tour nhóm do các công ty du lịch tổ chức và có sự hỗ trợ từ công ty du lịch đó, bạn có thể được miễn thị thực.
3. Các trường hợp cụ thể khác: Đối với những người có quốc tịch Việt Nam hoặc người Việt kiều, quyền miễn thị thực có thể được cân nhắc dựa trên quy định của pháp luật và quyền lợi cá nhân.
Tuy nhiên, dù được miễn thị thực, người du lịch vẫn phải tuân thủ quy định về thời gian lưu trú tại quốc gia đó và các quy định khác liên quan đến an ninh và an toàn. Nếu vi phạm quy định, người du lịch có thể bị xử lý hình sự và bị từ chối nhập cảnh trong tương lai.
Tổng kết lại, miễn thị thực là quá trình cho phép người du lịch nhập cảnh một quốc gia mà không cần giấy tờ thị thực. Tuy nhiên, việc miễn thị thực ở Việt Nam chỉ áp dụng trong những trường hợp cụ thể và người du lịch vẫn phải tuân thủ các quy định và quyền lợi cá nhân liên quan. Điều này cần được lưu ý và tuân thủ để có một kỳ nghỉ hoặc công tác tại Việt Nam thuận lợi và không gặp rắc rối.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào được miễn thị thực ở Việt Nam? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Miễn thị thực
2. Thủ tục miễn thị thực
3. Điều kiện miễn thị thực
4. Hàng hóa miễn thị thực
5. Ngoại giao miễn thị thực
6. Visa miễn thị thực
7. Định cư miễn thị thực
8. Lao động miễn thị thực
9. Du lịch miễn thị thực
10. Di trú miễn thị thực
11. Quốc gia miễn thị thực
12. Visa miễn phí
13. Tờ lưu thông tự do
14. Thị thực quốc tế
15. Hiệp định miễn thị thực