Bạn đang xem bài viết Phụ lục Nghị định 15/2021/NĐ-CP Trọn bộ biểu mẫu đi kèm Nghị định 15/2021/NĐ-CP tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Ngày 03/03/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Theo đó ban hành kèm theo Nghị định là Trọn bộ biểu mẫu mới về quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm 10 phụ lục đi kèm. Quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Vậy sau đây là trọn bộ phụ lục Nghị định 15/2021/NĐ-CP, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Phụ lục 1: Mẫu tờ trình và các văn bản trong thẩm định báo cáo
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 | Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 | Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 | Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 | Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng |
Mẫu số 06 | Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 | Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 08 | Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng |
Phụ lục 2: Mẫu văn bản trong quy trình cấp giấy phép xây dựng
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 03 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 04 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) |
Mẫu số 05 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) |
Mẫu số 06 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 07 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) |
Mẫu số 08 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) |
Mẫu số 09 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 10 | Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Mẫu số 11 | Giấy phép di dời công trình |
Mẫu số 12 | Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 13 | Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
Phụ lục 3: Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức) |
Mẫu số 02 | Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất |
Mẫu số 03 | Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân) |
Mẫu số 05 | Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 06 | Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Mẫu số 07 | Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 08 | Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng |
Mẫu số 09 | Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành công trình) |
Mẫu số 10 | Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài |
Phụ lục 4: Văn bản trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 | Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 | Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 | Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 | Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Phụ lục 5: Văn bản trong quy trình công nhận cấp chứng chỉ hành nghề
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI – NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Phụ lục 6: Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề | Ghichú | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
1 | Khảo sát xây dựng, bao gồm: | ||||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | |
1.2 | Khảo sát địa chất công trình | ||||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | |
3 | Thiết kế xây dựng, bao gồm: | ||||
3.1 | Thiết kế kết cấu công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống | |
3.2 | Thiết kế cơ – điện công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV | |
3.3 | Thiết kế cấp – thoát nước công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV | |
3.4 | Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
3.5 | Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:3.5.1. Đường bộ3.5.2. Đường sắt3.5.3. Cầu-Hầm3.5.4. Đường thủy nội địa – Hàng hải | ||||
3.6 | Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm:3.6.1. Cấp nước – Thoát nước3.6.2. Xử lý chất thải rắn | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
3.7 | Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống | |
4 | Giám sát thi công xây dựng, bao gồm: | ||||
4.1 | Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
4.2 | Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông | ||||
4.3 | Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | ||||
4.4 | Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình | Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình | |
5 | Định giá xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống | |
6 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: | ||||
6.1 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
6.2 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | ||||
6.3 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Phụ lục 7: Phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực | Ghi chú | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
1 | Khảo sát xây dựng, bao gồm: | ||||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, công trình đến cấp III | |
1.2 | Khảo sát địa chất công trình | ||||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng | Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật | |
3 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm: | ||||
3.1 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.2 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống | |
3.3 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống | |
3.4 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống | |
3.5 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt3.5.2. Điện hạt nhân3.5.3. Thủy điện3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas3.5.6. Đường dây và trạm biến áp | ||||
3.6 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:3.6.1. Đường bộ3.6.2. Đường sắt3.6.3. Cầu – hầm3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải | ||||
3.7 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống | |
3.8 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:3.8.1. Cấp nước, thoát nước3.8.2. Xử lý chất thải | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống | |
3.9 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…) | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống | |
4 | Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm; | ||||
4.1 | Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp – hạ tầng kỹ thuật | Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại | Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống | Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại | |
4.2 | Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | ||||
4.3 | Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||||
5 |
Thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
||||
5.1 |
Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
|
5.2 |
Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
|
5.3 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống |
|
5.4 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.5 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy điện 5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6. Đường dây và trạm biến áp |
||||
5.6 |
Thi công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu-Hầm 5.6.4. Đường thủy nội địa- Hàng hải |
||||
5.7 |
Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
5.8 |
Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước, thoát nước 5.8.2. Xử lý chất thải rắn |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.9 |
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống |
|
5.10 |
Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…) |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
||||
6.1 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng |
Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
6.2 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp |
||||
6.3 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông |
||||
6.4 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
6.5 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||||
6.6 |
Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống |
Phụ lục 8: Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Nơi cấp | Kí hiệu | STT | Nơi cấp | Ký hiệu | |
I | Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp | |||||
1 | Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng | BXD | ||||
II | Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp | |||||
1 | An Giang | ANG | 33 | Kon Tum | KOT | |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | BRV | 34 | Lai Châu | LAC | |
3 | Bắc Giang | BAG | 35 | Lâm Đồng | LAD | |
4 | Bắc Kạn | BAK | 36 | Lạng Sơn | LAS | |
5 | Bạc Liêu | BAL | 37 | Lào Cai | LCA | |
6 | Bắc Ninh | BAN | 38 | Long An | LOA | |
7 | Bến Tre | BET | 39 | Nam Định | NAD | |
8 | Bình Định | BID | 40 | Nghệ An | NGA | |
9 | Bình Dương | BDG | 41 | Ninh Bình | NIB | |
10 | Bình Phước | BIP | 42 | Ninh Thuận | NIT | |
11 | Bình Thuận | BIT | 43 | Phú Thọ | PHT | |
12 | Cà Mau | CAM | 44 | Phú Yên | PHY | |
13 | Cao Bằng | CAB | 45 | Quảng Bình | QUB | |
14 | Cần Thơ | CAT | 46 | Quảng Nam | QUN | |
15 | Đà Nẵng | DNA | 47 | Quảng Ngãi | QNG | |
16 | Đắk Lắk | DAL | 48 | Quảng Ninh | QNI | |
17 | Đắk Nông | DAN | 49 | Quảng Trị | QTR | |
18 | Điện Biên | DIB | 50 | Sóc Trăng | SOT | |
19 | Đồng Nai | DON | 51 | Sơn La | SOL | |
20 | Đồng Tháp | DOT | 52 | Tây Ninh | TAN | |
21 | Gia Lai | GIL | 53 | Thái Bình | THB | |
22 | Hà Giang | HAG | 54 | Thái Nguyên | THN | |
23 | Hà Nam | HNA | 55 | Thanh Hóa | THH | |
24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thừa Thiên Huế | TTH | |
25 | Hà Tĩnh | HAT | 57 | Tiền Giang | TIG | |
26 | Hải Dương | HAD | 58 | TP.Hồ Chí Minh | HCM | |
27 | Hải Phòng | HAP | 59 | Trà Vinh | TRV | |
28 | Hậu Giang | HGI | 60 | Tuyên Quang | TUQ | |
29 | Hòa Bình | HOB | 61 | Vĩnh Long | VIL | |
30 | Hưng Yên | HUY | 62 | Vĩnh Phúc | VIP | |
31 | Khánh Hòa | KHH | 63 | Yên Bái | YEB |
Phụ lục 9: Phân loại dự án đầu tư xây dựng
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu t ư xây dựng công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng:
a) Dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình thể thao;
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa;
đ) Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ;
g) Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinh khác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự á n đầu tư xây dựng công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nh ằ m phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu x â y dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình luyện kim và cơ kh í chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình dầu khí.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng.
6. Dự án đầu tư xây dựng công trình hóa chất.
7. Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng.
5. Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh.
6. Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.
7. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe, sân b ã i để xe.
8. Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
9. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và hàng hoá, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây dựng sân bay.
7. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp tr eo để vận chuyển người và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giao thông vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đ ầ u tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực ti ế p và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,
VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh l à các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ H Ỗ N HỢP
Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đ ơn vị ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
2. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp, khu ch ế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể d ục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
3. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được ph ê duyệt và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
4. Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩ n h vực được quy định tại các Mục I, Mục II , Mục III , Mục IV , Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
Phụ lục 10: Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đ ổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
||
I .1 |
Nhà ở |
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác |
Cấp III trở lên |
I .2 |
Công trình công cộng |
||
I .2.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu |
Cấp III trở lên |
|
I .2.2 |
Công trình y tế |
C ấp III trở lên |
|
I .2.3 |
Công trình thể thao |
Sân vận động; nhà thi đ ấ u (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các m ô n thể thao có khán đài |
Cấp III trở lên |
I .2.4 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; b ả o tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp III trở lên |
I .2.5 |
Công trình thương mại |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
C ấp III trở lên |
Nhà hàng, cửa hàng ăn u ố ng, giải khát và các cơ sở tương tự |
C ấp II trở lên |
||
I .2.6 |
Công trình dịch vụ |
Khách sạn, nhà khách, nhà ngh ỉ ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Cấp III trở lên |
I .2.7 |
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc |
Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc |
Cấp III trở lên |
I .2.8 |
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp |
Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
Cấp III trở lên |
I .2.9 |
Công trình phục vụ dân sinh khác |
Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh |
Cấp II trở lên |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
||
II .1 |
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng |
Cấp III trở lên |
|
II.2 |
Công trình luyện kim và cơ kh í chế tạo |
Cấp III tr ở lên |
|
II.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Cấp III trở lên |
|
II.4 |
Công trình dầu khí |
Cấp III trở lên |
|
II.5 |
Công trình năng lượng |
Cấp III trở lên |
|
II.6 |
Công trình hóa chất |
Cấp III trở lên |
|
II.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
Cấp III trở lên |
|
III |
CÔNG TRÌNH HẠ T Ầ NG KỸ THUẬT |
||
III .1 |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
|
III.2 |
Công trình thoát nước |
Cấp II trở lên |
|
III .3 |
Công trình xử lý chất thải rắn |
Cấp II trở l ê n |
|
III.4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động |
Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
Cấp III trở lên |
III.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng |
Cấp II trở lên |
|
III.6 |
Nhà để xe (ngầm và n ổ i) C ố ng, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
Cấp II trở lên |
|
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
||
IV.1 |
Đường bộ |
Đường ô tô cao tốc |
Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị |
Cấp III trở lên |
||
Bến phà |
Cấp III trở lên |
||
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng ngh ỉ |
Cấp III trở lên |
||
Đường sắt |
Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
Mọi cấp |
|
Ga hành khách |
Cấp III trở lên |
||
Cầu |
Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao |
Cấp III tr ở lên |
|
Hầm |
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ |
Cấp III trở lên |
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro) |
Mọi cấp |
||
IV.2 |
Công trình đường thủy nội địa |
Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) |
Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình ch í nh trị) |
Cấp II trở lên |
||
IV .3 |
Công trình hàng hải |
Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) |
Cấp III trở lên |
Các công trình hàng hải khác |
Cấp II trở lên |
||
IV.4 |
Công trình hàng không |
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
Mọi cấp |
IV.5 |
Tuyến cáp treo và nhà ga |
Để vận chuyển người |
Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng hóa |
Cấp II trở lên |
||
V |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
V.1 |
Công trình thủy lợi |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước |
Cấp III trở lên |
||
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác |
Cấp III trở lên |
||
V.2 |
Công trình đê điều |
Mọi cấp |
Một số biểu mẫu trong phụ lục Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Mẫu tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………….., ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
– Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
– Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
– Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
– Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
– Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
– Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: – Như trên; |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…………., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số … ngày … của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số… /2021/NĐ-CP ngày … tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: – Như trên; |
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phụ lục Nghị định 15/2021/NĐ-CP Trọn bộ biểu mẫu đi kèm Nghị định 15/2021/NĐ-CP tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.