Bạn đang xem bài viết Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh: Lý thuyết & Bài tập Phương thức cấu tạo từ tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh là kiến thức nền cơ bản nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Chính vì thế trong bài viết dưới đây Thcslytutrongst.edu.vn sẽ giới thiệu toàn bộ kiến thức về cấu tạo từ đơn lẻ, cấu tạo từ ghép, bài tập có đáp án kèm theo.
Cấu tạo từ chính là cách thành lập nên từ. Các từ trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách thêm phụ tố vào phía trước của từ gốc hoặc phía sau từ gốc. Những phụ tố đó là các tiền tố (Prefixation) và hậu tố (Suffixation). Vậy dưới đây là toàn bộ kiến thức về phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm thì hiện tại đơn.
I. Cấu tạo từ loại đơn lẻ: danh từ, tính từ, trạng từ
1. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Danh từ
“Động từ + ar, /er/, or” để chỉ người hoặc nghề nghiệp.
Ex:
- Beggar: kẻ ăn mày.
- Liar: kẻ nói dối.
- Teacher: giáo viên.
- Driver: tài xế.
- Visitor: người viếng thăm.
- Actor: nam diễn viên,…
“V + ing /ion/ ment” tạo thành danh từ. “V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ.
Ex: action, invention, conclusion, development, investment, ….
“N/ adj + dom/” tạo thành một danh từ khác.
Ex : freedom, wisdom, kingdom – triều đại,….
“N/ adj + hood”.
Ex: childhood, brotherhood, neighbourhood,…
“N/ adj + ism”: chủ nghĩa gì ….
Ex: “patriotism” – chủ nghĩa yêu nước, “colonialism” – chủ nghĩa đế quốc,….
“Adj + ness /ty/ ity”.
Ex: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….
“V + ant”.
Ex: assistant, accountant,…
Chuyển đổi tính từ sang danh từ.
Ex : angry -> anger, brave -> bravery, famous -> fame,…
Động từ có thể sửa lại thành danh từ.
Ex : choose -> choice, prove -> proof, sing -> song,…
Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.
2. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ
“V + able/ ible”. Ex: eatable, noticeable, accessible, …
“N + able/ ible”. Ex: sensible, honourable,…
“N + al”. Ex : center -> central, nation -> national, industry -> industrial,…
“N + ish”. Ex : childish, foolish,…
“N + y”. Ex : rainy, snowy, starry,…
“N + like”. Ex: childlike, warlike,…
“N + ly”. Ex: daily, manly,…
“N + ful/ less”. Ex: harmful, careless,…
Chuyển động từ thành tính từ. Ex: obey -> obedient, …
“Ving/ Ved”. Ex: interesting, interested, …
“N + hậu tố ous”, nếu tận cùng là “y” chuyển thành “i” và thêm “s”. Ex: dangerous, advantageous,…
Đuôi “sion” chuyển thành đuôi “sive”. Ex: comprehensive,…
“N + ern”. Ex : northern,…
“N + en”. Ex : woolen, golden,…
Chuyển danh từ thành tính từ. Ex: confidence -> confident, difference -> different,…
Đuôi “ance -> antial”. Ex: circumstance -> circumstantial.
“N + ic”. Ex: economic, energic,…
“N + some”. Ex: troublesome, quarrelsome,…
“N + esque”. Ex : picturesque.
“ion -> + ate”. Ex : passionate.
Chức năng của tính từ: Tính từ trong tiếng Anh đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.
3. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Trạng từ
Để tạo nên trạng từ ta công thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.
Ex : beautifully, quickly, ….
Nhưng có một số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly”.
Ex : lucky -> luckily, happy -> happily,…
Trạng từ với tính từ viết giống nhau.
Ex: fast, late, early, hard.
Lưu ý: “hard”, “harly”, “late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau.
II. Cấu tạo từ ghép: danh từ ghép, tính từ ghép
1. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Danh từ ghép
– Các phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bởi:
– Danh từ + danh từ:
- A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
- A telephone bill: hóa đơn điện thoại
- A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
– Danh động từ + danh từ
- A swimming pool: hồ bơi
- A sleeping bag: túi ngủ
- Washing powder: bột giặt
– Tính từ + danh từ:
- A greenhouse: nhà kình
- A blackboard: bảng viết
- Quicksilver: thủy ngân
- A black sheep: kẻ hư hỏng
– Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
- Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
- Forget- me- not (hoa lưu li)
- Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
– Danh từ ghép có thể được viết như:
- Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
- Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
- Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
– Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
- A vegetable garden (vườn rau)
- An eye test (kiểm tra mắt)
- A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
- A goods train (tàu chở hàng)
II. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ ghép
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
– Một từ duy nhât:
- Life + long -> lifelong (cả đời)
- Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
– Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
- After + school -> after- school (sau giờ học)
- Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
– Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
- A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
- A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
– Danh từ + tính từ:
- Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
- Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
– Danh từ + phân từ:
- Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
- Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
– Trạng từ + phân từ:
- ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
- well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
– Tính từ + phân từ:
- Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
- Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)
– Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
- old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
- fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)
III. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh thay đổi phụ tố
Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.
Hậu tố tạo động từ:
– ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
– ify: beautify, purify, simplify
Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ định | Ví dụ |
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p) | Immature, impatient |
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r) | Irreplaceable. irregular |
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l) | Illegal, illegible, illiterate |
in- | Inconvenient, inedible |
dis- | Disloyal, dissimilar |
un- | Uncomfortable, unsuccessful |
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
Hậu tố tính từ:
-y: bushy, dirty, hairy…
-ic: atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful
-less: painless, hopeless, careless
-able: loveable, washable, breakable
-ive: productive, active
-ous: poisonous, outrageous
* Hậu tố tạo danh từ:
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
-er -or |
– chỉ người thực hiện một hành động – ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ |
Writer, painter, worker, actor, operator |
– er/- or |
Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định |
Pencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector |
-ee |
Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó |
Employee, payee |
-tion -sion -ion |
Dùng để hình thành danh từ từ động từ |
Complication, admission, donation, alteration |
-ment |
Chỉ hành động hoặc kết quả |
Bombardment, development |
-ist -ism |
Chỉ người Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người) |
Buddhist, Marxist Buddhism, communism |
-ist |
Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực… |
Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist |
-ness |
Dùng để hình thành danh từ từ tính từ |
Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness |
-hood |
Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt |
Childhood, falsehood |
-ship |
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm |
Friendship, citizenship, musicianship, membership |
IV. Bài tập về phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh
Bài 1:
Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
1. Detroit is renowned for the _____________ car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Some old laws are no longer _______________. (effect)
9. Athens is ________________ for its ancient buildings. (fame)
10. He was caught shoplifting so now he has a ________________ record. (crime)
11. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (Disable)
12. Being ________________is the worst thing that can happen to someone. (employ)
13. If you buy presents in the summer your _________________ can be very high. (save)
14. Due to the pilot’s _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
15. It’s important to also see the less ________________sides of the job. (desire)
16. I was surprised at his __________________ to give up. (refuse)
17. Children are by nature _________________of danger. (aware)
18. She is always ___________________towards her parents. (respect)
19. The hospital has the best medical _____________and fast ambulances. (equip)
20. You can relax in the comfortable _______________of the hotel. (surround)
21. It’s totally________________ that you stayed home when you were sick. (understand)
22. Don’t laugh at his stupid jokes! You’ll only _________________ him to say them again. (courage)
23. That sidewalk is_________________, I almost fell! (slip)
24. After Monday, I will no longer be a foreigner–I am receiving my ________________! (citizen)
25. Arthur will be very lonely unless you__________________ him. (friend)
26. Every afternoon, the cooks__________________ their knives in preparation for dinner. (sharp)
27. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).
28. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________. (penny)
29. I have a class at 8:00 a.m. but I always________________. (sleep)
30. The groom may ______________the bride only when their vows have been exchanged. (veil)
31. I think we should try something else. That strategy seems way too________________. (risk)
32. My father’s death left me with a great_________________ in my heart. (empty)
33. George W. Bush is pretending that he attacked Iraq to __________________ the Iraqis. (liberty)
34. Americans fought hard to earn their _________________from Britain. (free)
35. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)
36. Every time I think I’ve beaten you, you _________________ me! (do)
37. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)
38. He will __________________the wine as soon as we are ready for dinner. (cork)
39. You need to work on your orthography so you don’t __________________ (spell) these words. (cork)
40. The weather ________________looks bad for a picnic–rainy and windy! (cast)
Bài 2
The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)
The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company’s end-of-year burden. (LABOR)
It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. (LUCK)
The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. (MYSTERY)
The government stressed it was not abandoning its tough __________ policies. (INFLATE)
The woman detected her ________ conditions soon after she felt ill in her body. (CANCER)
I cast my eyes ________ and saw the geese flying in V-line. (HEAVEN)
________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. (SERVICE)
It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. (MEMBER)
He was regarded as a _______ winner as he beat his opponents in three straight sets. (RUN)
V. Đáp án phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh
Bài 1
1. production
2. impression
3. entrance
4. knowledge
5. qualification
6. achievement
7. possibility
8. effective
9. famous
10. criminal
11. disability
12. unemployed
13. savings
14. guidance
15. desirable
16. refusal
17. unaware
18. respectful
19. equipment
20. surroundings
21. understandable
22. encourage
23. slippery
24. citizenship
25. befriend
26. sharpen
27. unfriendly
28. penniless
29. oversleep
30. unveil
31. risky
32. emptiness
33. liberate
34. freedom
35. careful
36. outdo
37. understanding
38. uncork
39. misspell
40. forecast
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh: Lý thuyết & Bài tập Phương thức cấu tạo từ tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.