Bạn đang xem bài viết Phương trình vô nghiệm khi nào? Bài tập tìm m để phương trình vô nghiệm tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Phương trình là một khái niệm quen thuộc trong toán học, đó là một điều mà chúng ta đã được học từ thời cấp tiểu học đến cấp hai. Tuy nhiên, đã bao giờ chúng ta thắc mắc rằng liệu có những phương trình nào không có nghiệm không?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá về khái niệm phương trình vô nghiệm và tìm hiểu cách xác định giá trị của m để một phương trình trở thành vô nghiệm.
Phương trình vô nghiệm khi nào? Một trong những bài toán các bạn học sinh vẫn thường gặp là “tìm m để phương trình vô nghiệm”. Bài viết này của Chúng Tôi sẽ tổng hợp kiến thức về phương trình vô nghiệm, đưa ra những dạng toán thường gặp về phương trình vô nghiệm và cách giải chi tiết nhất. Hy vọng giúp các bạn học sinh rèn luyện thêm kiến thức để chuẩn bị cho các kì thi thật tốt. Cùng khám phá ngay thôi nào!
Phương trình vô nghiệm là gì?
Phương trình vô nghiệm là phương trình không có nghiệm nào. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Ø
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,… nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm.
Phương trình vô nghiệm khi nào? Điều kiện để phương trình vô nghiệm
Phương trình vô nghiệm khi nào?
Bất phương trình vô nghiệm <=> a=0 và b xét với dấu > thì b ≤0≤0; với dấu < thì b ≥0.
Điều kiện để phương trình vô nghiệm là gì?
Phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 vô nghiệm khi a = 0, b ≠ 0
Phương trình bậc hai một ẩn:
Phương trình bậc hai một ẩn ax + bx + c = 0 vô nghiệm khi a ≠ 0, ∆ < 0
Công thức phương trình vô nghiệm
Phương trình bậc nhất một ẩn:
Xét phương trình bậc nhất có dạng ax + b = 0.
Nếu a = 0, b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình bậc hai một ẩn:
Xét phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
- Công thức nghiệm tính delta (ký hiệu là ∆).
Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
- Công thức nghiệm thu gọn tính ∆’ (chỉ tính ∆’ khi hệ số b chẵn).
Với b = 2b’
Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Một số bài mẫu tìm m để phương trình vô nghiệm
Dưới đây là những bài toán tham khảo về dạng toán “tìm m để phương trình vô nghiệm”
Bài 1: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm:
Hướng dẫn:
Do hệ số ở biến x2 là một số khác 0 nên phương trình là phương trình bậc hai một ẩn.
Ta sẽ áp dụng điều kiện để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm vào giải bài toán.
Để phương trình 5x^2 – 2x + m = 0 vô nghiệm thì ∆’ < 0
⇔ 4 – 5m < 0
⇔ m > ⅘
Vậy với m > ⅘ thì phương trình 5x^2 – 2x + m = 0 vô nghiệm
Bài 2: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm:
Hướng dẫn:
Do hệ số ở biến x2 có chứa tham số m, nên khi giải bài toán ta phải chia hai trường hợp là m = 0 và m ≠0.
Lời giải: Bài toán được chia thành 2 trường hợp:
TH1: m = 0
Phương trình trở thành phương trình bậc nhất một ẩn 2x + 1 = 0 ⇔ x = -½ (loại)
Với m = 0 thì phương trình mx^2 – 2(m – 1)x + m + 1 = 0 có nghiệm x = -½
TH2: m ≠ 0
Phương trình trở thành phương trình bậc hai một ẩn: mx^2 – 2(m – 1)x + m + 1 = 0
Để phương trình vô nghiệm thì ∆’ < 0
⇔ (m – 1)^2 – m.(m + 1) < 0
⇔ m^2 – 2m + 1 – m^2 – m < 0
⇔ -3m < -1
⇔ m > ⅓
Vậy với m > ⅓ thì phương trình mx^2 – 2(m – 1)x + m + 1 = 0 vô nghiệm
Bài 3: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm:
Hướng dẫn:
Do hệ số ở biến x2 là một số khác 0 nên phương trình là phương trình bậc hai một ẩn. Ta sẽ áp dụng điều kiện để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm vào giải bài toán.
Lời giải: Để phương trình 3×2 + mx + m2 = 0 vô nghiệm thì ∆ < 0
⇔ m^2 – 4.3.m^3 < 0
⇔ -11m^2 < 0∀m ≠ 0
Vậy với mọi m ≠ 0 thì phương trình 3×2 + mx + m2 = 0 vô nghiệm.
Bài 4: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm
Hướng dẫn:
Do hệ số ở biến x2 có chứa tham số m, nên khi giải bài toán ta phải chia hai trường hợp là m = 0 và m ≠0.
Lời giải:
- TH1: m = 0
Phương trình trở thành phương trình bậc nhất một ẩn 0x = -3 (phương trình vô nghiệm)
Với m = 0 thì phương trình vô nghiệm
- TH2: m ≠ 0
Để phương trình m2x2 – 2m2x + 4m2 + 6m + 3 = 0 vô nghiệm thì ∆’ < 0
⇔ (-m^2)^2 – m^2 (4m^2 + 6m + 3) < 0
⇔ -3m^4 – 6m^3 – 3m^2 < 0
⇔ -3m^2 .(m^2 + 2m +1) < 0
⇔ -3m^2 .(m+1)^2 < 0∀m ≠ m-1
Vậy với mọi m ≠ – 1 thì phương trình m2x2 – 2m2x + 4m2 + 6m + 3 = 0 vô nghiệm
Như vậy bài viết trên đã giải đáp được thắc mắc Phương trình vô nghiệm khi nào? Đồng thời với những bài tập mẫu mà Chúng Tôi chia sẻ, hy vọng sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!
Trên thực tế, một phương trình có thể không có nghiệm khi mà điều kiện đặt ra không thỏa mãn. Điều này thường xảy ra khi phương trình chứa các hằng số không thể thỏa mãn cùng một lúc.
Với bài tập tìm m để phương trình vô nghiệm, chúng ta sẽ phải xác định giá trị của m mà khi thay vào phương trình, ta không thể tìm được giá trị nào thỏa mãn.
Để tìm m để phương trình vô nghiệm, ta cần xem xét các phép tính và quy tắc liên quan đến phương trình. Có một số trường hợp dễ nhận ra ngay khi phương trình không thể có nghiệm, ví dụ như phân số có mẫu số bằng 0 hoặc căn bậc 2 của một số âm.
Trong những trường hợp khác, chúng ta có thể phải giải phương trình và kiểm tra giá trị của m để xem liệu phương trình có thể có nghiệm hay không. Quy trình này có thể phức tạp và yêu cầu kiến thức chuyên sâu về tính toán và đại số.
Tuy nhiên, không có một cách chung để tìm m để phương trình vô nghiệm. Mỗi bài tập sẽ có điều kiện và quy tắc riêng để tìm ra giá trị của m mà trong trường hợp đó, phương trình sẽ không có nghiệm.
Vì vậy, để giải quyết bài tập tìm m để phương trình vô nghiệm, chúng ta phải xem xét cụ thể từng bài tập và áp dụng những quy tắc và phương pháp phù hợp để tìm ra giá trị cần tìm.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phương trình vô nghiệm khi nào? Bài tập tìm m để phương trình vô nghiệm tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Phương trình vô nghiệm
2. Giải phương trình vô nghiệm
3. Tìm m để phương trình vô nghiệm
4. Phương trình vô nghiệm khi nào
5. Điều kiện phương trình vô nghiệm
6. Phương trình bất khả giải
7. Phương trình không có nghiệm
8. Mảnh đỏ của đồ thị phương trình
9. Cận trên và cận dưới của đồ thị phương trình
10. Đường thẳng song song với đồ thị phương trình
11. Đường thẳng cắt đồ thị phương trình tại hai điểm
12. Đồ thị phương trình không cắt trục Ox
13. Đồ thị phương trình nằm hoàn toàn trên trục Ox
14. Đồ thị phương trình không cắt trục Oy
15. Đồ thị phương trình nằm hoàn toàn trên trục Oy