Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 2: 2C Listening Soạn Anh 10 trang 25 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tiếng Anh 10 Unit 2C Listening Friends Global giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 25 bài Adventure chính xác thuận tiện hơn.
Giải Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 2C Listening hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Unit 2C Lớp 10: Listening trang 25 – Friends Global mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Bài 1
Put the adjectives below into three groups: describing a) people, b) extreme sports and c) landscapes. Some adjectives can go into more than one group.
(Xếp các tính từ bên dưới thành ba nhóm: mô tả a) người, b) thể thao mạo hiểm. c) phong cảnh. Một vài tính từ có thể xếp vào nhiều hơn một nhóm.)
Adjectives to describe adventure athletic brave impressive remote risky spectacular strong terrifying thrilling
Gợi ý đáp án
People: athletic (lực lưỡng ) , brave (dũng cảm) , impressive (oai vệ) , strong (khỏe mạnh) , terrifying (kinh hãi)
Extreme sports: risky (liều lĩnh) , spectacular (thu hút sự chú ý) , terrifying (hoảng sợ) , thrilling (rùng mình)
Landscapes: impressive (ấn tưởng) , remote (hẻo lánh) , spectacular (hung vĩ)
Bài 2
Describe the photo above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2C on page 18.
(Mô tả bức tranh bên dưới. Những người này đang ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ những người này là những ai? Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các từ vựng trong bài 2C trang 18.)
Gợi ý đáp án
They are in the top of a very high and steep mountain. They are going skydiving. (Họ đang ở trên một ngọn núi cao và dốc. Họ đang chơi nhảy dù.)
Bài 3
Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.
(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)
Listening Strategy(Chiến thuật nghe)
The information that you need to understand in the recorded text may be expressed differently in the task.
(Thông tin bạn cần hiểu trong đoạn băng có thể được thể hiện khác đi trong câu hỏi.)
Listen out for synonyms of key words in the task. Key words are content words such as adjectives, nouns and verbs.
(Nghe rõ từ đồng nghĩa của từ khóa trong câu hỏi. Từ khóa là những từ như tính từ, danh từ và động từ.)
Listen out, too, for ways in which words with the opposite meaning, or negative verbs, correspond with key words in the task.
(Tương tự, nghe ra những từ với có nghĩa trải ngược, hoặc những động từ phủ định, tương ứng với các từ khóa trong câu hỏi.)
It’s rather cold today. >> It isn’t very warm today. (Trời hôm nay khá lạnh. >> Trời hôm nay không được ấm lắm.)
We won the match. >> We didn’t lose the match. (Chúng tôi đã thắng trận đấu. >> Chúng tôi đã không để thua trận đấu.)
1. Fred loves being in wild, far-away places. remote (Fred thích đến những nơi hoang dã, xa xôi.)
2. Sally says BASE jumping isn’t popular with older people. (Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người già.)
3. Chris doesn’t consider himself a courageous person. (Chris không cho rằng mình là người can đảm.)
4. Celina says people who aren’t strong and fit shouldn’t try BASE jumping. (Celina nói rằng những người không khỏe và cân đối không nên thử nhảy dù mạo hiểm.)
5. For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it. (Với Shelly, sự hấp dẫn của nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục ở nơi thực hiện nhảy dù.)
6. Martin really didn’t enjoy BASE jumping. (Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm lắm.)
Bài 4
Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.
(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)
1. Tanya likes extreme sports because they’re dangerous . (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)
2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)
3. Tanya didn’t enjoy her first experience of BASE jumping. (Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên nhảy dù mạo hiểm của cô ấy lắm.)
4. The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya’s opinion. (Những dốc núi ở Tonsai, Thái Lan là nơi hoàn hảo cho nhảy dù mạo hiểm, theo quan điểm của Tanya.)
5. Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it. (Tanya nghĩ rằng những nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không sẵn sàng thử chơi.)
6. In Tanya’s opinion, Roberta Mancino is a great sportswoman . (Trong suy nghĩ của Tanya thì Roberta Mancino là một vận động viên nữ tuyệt vời.)
Gợi ý đáp án
1. like: love, (be) keen on, enjoy, …
dangerous: risky, serious, threatening, …
2. told (tell): say, speak, …
3. didn’t enjoy: hate, dislike, …
4. venue: place, location, site, …
5. danger: risk, threat, insecurity, …
6. great: good, wonderful, awesome, …
sportswoman: athlete, …
Bài 5
Listen. Are the sentences in exercise 4 true or false? Write T or F.
(Nghe. Những câu trong bài tập 4 đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
File nghe:
Nội dung bài nghe;
Host: Good afternoon and welcome to the program today I’m talking to base jumper Tanya Marks. Thanks for joining us
Tanya: Hi, my pleasure
Host: now Tanya, my first question to you is basically why why you choose a sport with so many dangers? Why not something nice and safe like table tennis?
Tanya: Extreme sports aren’t safe, that’s precisely why I enjoy them so much. I’m the kind of person who loves to feel that thrill of risk and adventure. I like skydiving and hang gliding too. About base jumping, it is my new sports and my obsession. I’m totally addicted.
Host: How did you first get into it?
Tanya: One of my skydiving friends suggested it. He had the equipment and invited me to join him. My first jump was terrifying but I loved it
Host: What’s your favorite place for base jumping?
Tanya: Well I’m always looking for somewhere new, but at the moment I love the cliffs in Tonsai in Thailand though it isn’t ideal as there were no hospitals nearby.
Host: so the danger’s always in your mind when you’re jumping
Tanya: Oh yes but that’s not just me. That’s all base jumpers as we know the dangers
Host: Do you think that’s why there are many women who do base jumping, to the risks put them off
Tanya: I’m not sure. I don’t really agree more women are joining the sport every year. there is Roberta Mancino for example, she’s the new star of base jumping. The media loves her because of the way she looks, but she’s also brilliant at this sport. Hopefully she’ll encourage more girls to take up extreme sports.
Host: Tanya Marks thank you.
Dịch nghĩa
Người dẫn chương trình: Xin chào và chào mừng đến với chương trình hôm nay, tôi đang nói chuyện với vận động viên nhảy cầu Tanya Marks. Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi
Tanya: Xin chào, rất hân hạnh
Người dẫn chương trình: Bây giờ Tanya, câu hỏi đầu tiên của tôi dành cho bạn về cơ bản là tại sao bạn lại chọn một môn thể thao có nhiều nguy hiểm như vậy? Tại sao không phải thứ gì đó tốt đẹp và an toàn như bóng bàn?
Tanya: Các môn thể thao mạo hiểm không an toàn, đó chính là lý do tại sao tôi rất thích chúng. Tôi là kiểu người thích cảm giác hồi hộp trước sự mạo hiểm và phiêu lưu. Tôi thích nhảy dù và bay lượn nữa. Về môn nhảy cơ bản, đó là môn thể thao mới và là nỗi ám ảnh của tôi. Tôi hoàn toàn nghiện.
Người dẫn chương trình: Lần đầu tiên bạn tham gia nó như thế nào?
Tanya: Một trong những người bạn nhảy dù của tôi đã gợi ý điều đó. Anh ấy có thiết bị và mời tôi tham gia cùng anh ấy. Cú nhảy đầu tiên của tôi thật đáng sợ nhưng tôi thích nó
Người dẫn chương trình: Địa điểm nhảy căn cứ yêu thích của bạn là gì?
Tanya: Chà, tôi luôn tìm kiếm một nơi nào đó mới mẻ, nhưng hiện tại tôi yêu những vách đá ở Tonsai ở Thái Lan mặc dù nó không lý tưởng vì không có bệnh viện nào gần đó.
Người dẫn chương trình: vậy nên bạn luôn nghĩ đến mối nguy hiểm khi nhảy
Tanya: Ồ vâng nhưng đó không chỉ là tôi. Đó là tất cả những kẻ nhảy căn cứ vì chúng ta biết sự nguy hiểm
Người dẫn chương trình: Bạn có nghĩ đó là lý do tại sao có nhiều phụ nữ nhảy cầu để tránh những rủi ro không?
Tanya: Tôi không chắc. Tôi thực sự không đồng ý rằng ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia môn thể thao này. có Roberta Mancino chẳng hạn, cô ấy là ngôi sao mới của môn nhảy căn cứ. Giới truyền thông yêu mến cô vì vẻ ngoài nhưng cô cũng rất xuất sắc ở môn thể thao này. Hy vọng cô ấy sẽ khuyến khích nhiều cô gái tham gia các môn thể thao mạo hiểm hơn.
Người dẫn chương trình: Tanya Marks cảm ơn bạn.
Đáp án:
1 T 2 T 3 F. |
4 F 5 F 6 T |
Bài 6
Work in pairs. Explain why you would or would not like to try BASE jumping. Give three reasons. Use the adjectives in exercise 1 and ideas from exercise 3 to help you.
(Làm việc theo cặp. Giải thích tại sao bạn muốn hoặc không muốn thử môn nhảy dù mạo hiểm. Đưa ra ba lý do. Sử dụng các tính từ ở bài tập 1 và ý tưởng ở bài tập 3 để giúp bạn.)
I don’t like BASE jumping because… (Tôi không thích môn nhày dù mạo hiểm là do…)
I’m afraid of height. (Tôi mắc chứng sợ độ cao…)
This sport is too risky. (Môn thể thao này quá nguy hiểm…)
I’m not strong enough. (Tôi không đủ khỏe…)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 2: 2C Listening Soạn Anh 10 trang 25 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.