Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 5: 5G Speaking Soạn Anh 10 trang 66 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5G Grammar Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 66 bài Ambition .
Giải Unit 5 Lớp 10 5G Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Bài 1
1. Match job adverts 1 – 3 with photos A-C.
1. Sales assistant wanted for busy clothes shop. Hours: 9.00 a.m. – 5.30 p.m. Mon-—Sat. £6.50 an hour.
2. Fruit-pickers needed! Get out in the fresh air and come and pick strawberries! The more you pick, the more you earn! You can earn up to £300 a week if you work really hard! Hours: 8 a.m. – 4 p.m.
3. Dish-washer needed to join the friendly team in our restaurant kitchen. £8 an hour. 11 a.m. – 4 p.m. and 7 p.m. – 11 p.m.
Gợi ý đáp án
1. C |
2. A |
3. B |
Bài 2
Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs.
(Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp).
Personal qualities enthusiastic (nhiệt tình) ; flexible (linh hoạt) ; friendly (thân thiện) ; good at communicating (giỏi giao tiếp) ; hard-working (chăm chỉ) ; honest (thật thà) ; patient (kiên nhẫn) ; physically fit (khỏe khoắn) ; reliable (đáng tin cậy)
1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work?
2. Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.
Gợi ý đáp án
1. In any job, it’s important to be enthusiastic, honest and hard-working.
(Trong mỗi công việc, quan trọng chúng ta phải nhiệt tình và chăm chỉ.)
2.
– Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physically fit.
(Những người hái quả phải làm việc nhiều giờ ngoài trời, nên họ cần phải có sức khỏe tốt.)
– Sales assistants work with customers everyday so they need to be good at communicating and patient.
(Nhân viên bán hàng phải làm việc với khách hàng hằng ngày nên họ cần phải giỏi giao tiếp và kiên nhẫn.)
– Dish-washers need to be hard-working because they have a lot of dishes need to be clean.
(Người rửa chén cần phải chăm chỉ vì họ có rất nhiều chén đĩa cần rửa.)
Bài 3
Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions.
(Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một ít tiền. Trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe
Examiner: So, we have three jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?
Candidate: Yes, I have. I’m not sure about the job of fruitpicker. Although it’s well-paid, it’ll be very tiring. You have to work all day in the fields. Not only that, it might be rainy too, so you’ll get very wet and cold.
E: Some people like the idea of being outside in the fresh air all day.
C: I know, but I prefer working inside.
E: Well, what about the job of sales assistant?
C: Yes, I quite like the look of that one. I’m very keen on fashion so I’ll find it interesting to work in a clothes shop. I’m sure I’ll enjoy it even though the hours are long. And the money isn’t great …
E: What about this third job: dish-washer. It’s better paid than the sales assistant.
C: Hmm. Yes, I like the idea of being part of a team. But I don’t think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It’ll be really repetitive.
E: So, which job do you want to apply for?
C: Hmm. Well, not fruit-picking. That’s really hard work, and I’m not very physically fit! Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don’t want to work in a kitchen. So I’d like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good. Nevertheless, I’m choosing this job because I’m interested in fashion..
1. Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)
2. What is her main reason for choosing it? (Lí do chính để cô ấy chọn nó là gì?)
3. What are her main reasons for not choosing the other two jobs?
(Những lí do chính để cô ấy không chọn hai công việc kia là gì?)
Tạm dịch:
Giám khảo: Vậy, chúng tôi có ba công việc cho mùa hè này. Bạn đã xem qua chúng chưa?
Ứng viên:Vâng tôi xem rồi. Tôi không chắc lắm về công việc hái trái cây. Dù nó được trả lương cao, nhưng nó sẽ rất mệt. Anh phải làm việc ngoài đồng cả ngày. Không chỉ thế, trời có thể mưa nữa, nên anh có thể bị ướt và lạnh.
E: Có vài người thích ý tưởng ở ngoài nơi có không khí trong lành cả ngày.
C: Tôi biết, nhưng tôi thích làm việc trong nhà hơn.
E: Vậy, còn làm nhân viên bán hàng thì sao?
C: Vâng, tôi thích phong cách của công việc này. Tôi rất say mê về thời trang nên tôi thấy thú vị khi làm trong một cửa hàng quần áo. Tôi sẽ thích nó dù thời gian làm việc dài. Và tiền lương cũng không tốt lắm…
E: Vậy còn công việc rửa chén đĩa thì sao? Nó được trả lương cao hơn nhân viên bán hàng.
C: Chà… Vâng, tôi thích ý tưởng trở thành một phần trong nhóm. Nhưng tôi không nghỉ rằng rửa chén đĩa trong bếp của nhà hàng sẽ bổ ích cho lắm. Nó sẽ cứ lặp đi lặp lại.
E: Hmm… Chà, không phải là việc hái trái cây. Công việc đó rất vất vả, và sức khỏe của tôi cũng không tốt lắm! Cũng không phải là rửa bát luôn. Công việc có lương khá cao. Tuy nhiên, tôi không muốn làm việc trong nhà bếp. Vậy nên tôi sẽ ứng tuyển cho công việc làm nhân viên bán hàng. Lương bổng không tốt lắm. Tuy thế, tôi chọn công việc này vì tôi hứng thú với thời trang.
Gợi ý đáp án
1. Sales assistant (nhân viên bán hàng)
2. She’s interested in fashion. (Cô ấy có hứng thú với thời trang.)
3. Fruit-picking is hard work and she isn’t physically fit. She doesn’t want to work in a kitchen, so she won’t apply to be a dish-washer.
Bài 4
Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below.
(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)
Speaking Strategy(Chiến lược nói)
When you discuss a topic and give reasons for your opinions, try to include some complex sentences. For example, use words like although/ even though, nevertheless and however to make contrasts.
(Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lí do cho quan điểm của bạn, sử dụng các từ như although/ even though (mặc dù), nevertheless (tuy vậy), however (tuy nhiên) để tạo sự đối lập.)
choosing; hours; kitchen; long; pay; tiring; well-paid; well-paid
Making contrasts
Although it’s (1) _____, it’ll be very (2) _____.
I’m sure I’ll enjoy it even though the (3) _____ are (4) _____.
The job is quite (5) _____. However, I really don’t want to work in a (6) _____.
The (7) _____ is not very good. Nevertheless, I’m (8) _____ this job because I’m interested in fashion.
Gợi ý đáp án
1. well-paid |
2. tiring |
3. hours |
4. long |
5. well-paid |
6. kitchen |
7. pay |
8. choosing |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 5: 5G Speaking Soạn Anh 10 trang 66 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.