Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 4: Lesson 1 Soạn Anh 11 i-Learn Smart World trang 36, 37, 38, 39 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 36, 37, 38, 39 để chuẩn bị bài Global Warming trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 1 Unit 4 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 11 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 4 Lớp 11: Lesson 1 trang 36, 37, 38, 39 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Unit 4 Lớp 11 Lesson 1 trang 36, 37, 38, 39
Let’s Talk!
In pairs: Which environmental problem does this picture show? What are some things humans do to cause this environmental problem?
(Theo cặp: Bức tranh này thể hiện vấn đề môi trường nào? Một số điều con người làm để gây ra vấn đề môi trường này là gì?)
Gợi ý đáp án
The picture shows environmental problems: melting ice at the poles.
Humans impact the physical environment in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation. Changes like these have triggered climate change, soil erosion, poor air quality, and undrinkable water.
New Words
a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. Fossil fuels are one of the main ways we get electricity. 2. Global warming has caused the Earth to get hotter. 3. The forest is getting smaller by fifty thousand hectares a day. 4. Billions of tonnes of plastics are released into the ocean every year. 5. The air quality in the city is really bad because of the emissions from traffic and factories. 6. Approximately 2,400 trees are cut down. every minute. 7. Carbon dioxide in the atmosphere has reached dangerously high levels. |
a. a unit of weight-one of these is the same as one thousand kilograms. b. types of energy like gas, oil, and coal c. an area which is the same as ten thousand square meters d. the increase in Earth’s temperature because of more greenhouse gases in the air e. gas (also known as CD) which comes from humans, animals, and burning trees and coal. f. gas or smoke which goes into the air and damages the environment g. near or close to a number or amount |
Gợi ý đáp án
2. d |
3. c |
4. a |
5. f |
6. g |
7. e |
b. In pairs: Use the new words to talk about environmental problems in your country.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về các vấn đề môi trường ở đất nước của bạn.)
We have a lot of emissions from factories in our country.
(Chúng ta có rất nhiều khí thải từ các nhà máy ở nước ta.)
Gợi ý đáp án
We pollute the rivers with plastic waste.
(Chúng ta làm ô nhiễm các dòng sông bằng rác thải nhựa sinh hoạt.)
Listening
a. Listen to two students talking about global warming. What is their project about?
(Nghe hai sinh viên nói về sự nóng lên toàn cầu. Dự án của họ là về cái gì?)
1. the causes of global warming
2. the effects of global warming
Jane: Hi, Pete. We need to compare our research for our project.
Pete: Hi, Jane. I researched carbon dioxide or CO2 emissions.
Jane: What did you find out?
Pete: I’ve been looking at the amount of greenhouse gases in the air.
Jane: Oh, you mean gases like CO2, right?
Pete: Right. CO2 goes into the air and makes the world hotter. I looked at CO2 emissions in South Korea. In 1971, it was approximately sixty million tonnes.
Jane: Sorry, how much?
Pete: Sixty million tonnes. From 2000 to 2016, emissions in South Korea increased from nearly four hundred and eighty million to about six hundred million tonnes.
Jane: Wow. That’s a lot!
Pete: Yeah. From 1971 to 2016, it increased by over five hundred million tonnes.
Jane: I looked at deforestation. If it continues, the CO2 in the air will build up even more.
Pete: Is it a big problem?
Jane: Yes. From 2002 to 2020, the world lost nearly sixty-five million hectares of forest. In 2002, it was nearly three million hectares. Over the next few years, it went up even more. In 2016, it was around six million hectares.
Pete: That’s bad. Can they bring it down?
Jane: In 2020, it went down a little, but about four million hectares were cut down.
Pete: Whoa! Those numbers are scary.
Gợi ý đáp án
Đáp án: 1. the causes of global warming (nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu)
b. Now, listen and complete the table.
(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)
South Korea CO2 emissions (millions of tonnes) |
|
1971 |
(1) _______________ |
(2) _______________ |
480 |
2016 |
600 |
Gợi ý đáp án
South Korea CO2 emissions (millions of tonnes) (Lượng khí thải CO2 của Hàn Quốc (triệu tấn)) |
|
1971 |
(1) 60 |
(2) 2000 |
480 |
2016 |
600 |
Global deforestation (millions of hectares) (Phá rừng toàn cầu (triệu ha)) |
|
(3) 2002 |
3 |
2016 |
(4) 6 |
2020 |
(5) 4 |
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill: (Kỹ năng đàm thoại)
Asking for repetition (Yêu cầu lặp lại)
We can ask the other speaker to repeat something by saying:
(Sorry,) Can you say that again?
d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase you hear.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)
Gợi ý đáp án
Đáp án: Sorry, how much? (Xin lỗi, bao nhiêu?)
e. In pairs: Do you think Pete and Jane were surprised by what they found out? Why (not)?
(Theo cặp: Bạn có nghĩ rằng Pete và Jane đã ngạc nhiên trước những gì họ phát hiện ra không? Tại sao không)?)
Gợi ý đáp án
I think Pete and Jane were surprised by the numbers they discovered because it shows the growing fear of human destruction of the environment.
(Tôi nghĩ rằng Pete và Jane đã rất ngạc nhiên trước những số liệu họ phát hiện ra bởi vì nó cho thấy sợ tàn phá ngày càng lớn của con người đối với môi trường.)
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think the people are saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?) (SGK)
Gợi ý đáp án
Did CO2 emissions increase from 2019 to 2015?
(Lượng khí thải CO2 có tăng từ năm 2019 đến năm 2015 không?)
Yes, they increased by six million tonnes.
(Đúng vậy, chúng đã tăng thêm sáu triệu tấn.)
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Gợi ý đáp án
Did CO2 emissions increase from 2019 to 2015?
(Lượng khí thải CO2 có tăng từ năm 2019 đến năm 2015 không?)
Yes, they increased by six million tonnes.
(Đúng vậy, chúng đã tăng thêm sáu triệu tấn.)
c. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
Did CO2 emissions increase from 2019 to 2015?
(Lượng khí thải CO2 có tăng từ năm 2019 đến năm 2015 không?)
Yes, they increased by six million tonnes.
(Đúng vậy, chúng đã tăng thêm sáu triệu tấn.)
Grammar Form & Practice
a. Fill in the blanks using from… to… or by.
(Điền vào chỗ trống sử dụng from… to… hoặc by.)
1. From 1995 to 1997, one hundred thousand trees were cut down.
2. Traffic emissions in Jakarta increased __________ 10%.
3. Did emissions rise __________ 2010 ____________ 2020?
4. Deforestation increased __________ one hundred thousand hectares from 2008 to 2010.
5. The number of cars on our streets increased __________ five million ___________ six million in 1998.
Gợi ý đáp án
1. From-to |
2. by |
3. from-to |
4. by |
5. from-to |
b. Answer the questions using the table.
(Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng bảng.)
Deforestation in Brazil (Nạn phá rừng ở Brazil) |
||
Years (Các năm) |
Area (millions of hectares) (Diện tích (triệu ha)) |
Change (millions of hectares) (Thay đổi (triệu ha)) |
2001 – 2005 |
3 – 3.4 |
+0.4 |
2006 – 2010 |
2.9 – 2. 7 |
-0.2 |
2011 – 2016 |
1.9 – 5.4 |
+ 3.5 |
2017 – 2020 |
4.5 – 3.3 |
-1.2 |
1. How did the area of deforestation change from 2001 to 2005?
It increased from 3 to 3.4 million hectares.
2. How much did deforestation decrease from 2006 to 2010?
_________________________________________________
3. How did the area of deforestation change from 2011 to 2016?
_________________________________________________
4. How did the area of deforestation change from 2017 to 2020?
_________________________________________________
5. How much did deforestation decrease from 2017 to 2020?
_________________________________________________
Gợi ý đáp án
1. It increased from 3 to 3.4 million hectares.
2. It decreased by 0.2 million hectares.
3. It increased from 1.9 to 5.4 million hectares.
4. It decreased from 4.5 to 3.3 million hectares.
5. It decreased by 1.2 million hectares.
c. In pairs: Ask and answer using the information in the table.
(Theo cặp: Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng thông tin trong bảng.)
Did deforestation increase from 2001 to 2005?
Yes, it went up by zero point four million hectares.
Gợi ý đáp án
A: Did deforestation decrease from 2006 to 2010?
B: Yes, it decreased by zero point two million hectares.
Pronunciation
a. Stress the first syllable for large numbers.
(Nhấn âm tiết đầu tiên cho số lượng lớn.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
hundred (trăm)
thousand (nghìn)
million (triệu)
c. Listen and cross out the word with the wrong word stress.
(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm sai.)
thousand (ngìn)
trillion (tỷ tỷ)
billion (tỷ)
Gợi ý đáp án
thousand – Wrong. The stress is on the second syllable.
(Sai. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
d. Read the words with the correct stress to a partner.
(Đọc các từ với trọng âm chính xác cho bạn cùng nghe.)
Practice
Point, ask, and answer.
(Chỉ, hỏi và trả lời.)
Did CO2 emissions increase from 2016 to 2017?
(Lượng khí thải CO2 có tăng từ năm 2016 đến năm 2017 phải không?)
Yes. They increase from two hundred thousand to approximately three hundred thousand tonnes.
(Đúng. Chúng tăng từ hai trăm nghìn lên xấp xỉ ba trăm nghìn tấn.)
Did deforestation increase from 2019 to 2020?
(Phá rừng có tăng từ 2019 đến 2020 phải không?)
Yes. It rose by approximately one hundred thousand hectares.
(Đúng. Nó đã tăng khoảng một trăm nghìn ha.)
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
CO2 emissions (tonnes) (Lượng khí thải CO2 (tấn)) |
200,000 |
300,000 + 100,000 |
350,000 + 50,000 |
380,000 + 30,000 |
500,000 + 120,000 |
Deforestation (hectares) (Phá rừng (hecta)) |
550,000 |
500,000 – 50,000 |
620,000 + 12,00 |
590,000 – 30,000 |
700,000 + 110,000 |
Speaking
GLOBAL WARMING IN WESTLAND
(HIỆN TƯỢNG NÓNG LÊN TOÀN CẦU Ở MIỀN TÂY)
a. You’re a scientist studying global warming. In pairs: Student B turn to page 114 File 5. Student A, ask about deforestation in Westland and complete the chart.
(Bạn là một nhà khoa học nghiên cứu về sự nóng lên toàn cầu. Theo cặp: Học sinh B chuyển đến trang 114 File 5. Học sinh A, hỏi về nạn phá rừng ở Westland và hoàn thành biểu đồ.)
Did deforestation increase from 2013 to 2014?
(Phá rừng có tăng từ 2013 đến 2014 không?)
No. It fell by approximately four hundred thousand hectares.
(Không. Nó đã giảm khoảng bốn trăm nghìn ha.)
So it went down from seven hundred thousand to about three hundred thousand?
(Vì vậy, nó đã giảm từ bảy trăm nghìn xuống còn khoảng ba trăm nghìn?)
That’s right.
(Đúng rồi.)
Gợi ý đáp án
A: Did deforestation increase from 2011 to 2012?
B: No. It fell by approximately one hundred thousand hectares.
A: So it went down from six hundred thousand to about five hundred thousand?
B: That’s right.
b. Swap roles and repeat. Answer questions about CO2 emissions in Westland.
(Đổi vai và lặp lại. Trả lời các câu hỏi về CO2, khí thải ở Westland.)
Gợi ý đáp án
A: Did CO2 emissions increase from 2015 to 2016?
B: No. It fell by approximately twenty thousand hectares.
A: So it went down from one hundred and sixty thousand to about one hundred and forty thousand?
B: That’s right.
c. Do you think deforestation or CO2 emissions are the bigger problem for Westland? Why?
(Bạn có nghĩ rằng nạn phá rừng hoặc CO2 là vấn đề lớn hơn đối với Westland? Tại sao?)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 4: Lesson 1 Soạn Anh 11 i-Learn Smart World trang 36, 37, 38, 39 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.