Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: Lesson Two Unit 7 trang 55 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Tiếng Anh lớp 5 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson Two Unit 7: The dinosaur museum trang 55 sách Tiếng Anh lớp 5 Chân trời sáng tạo.
Soạn Unit 7: The dinosaur museum – Lesson Two lớp 5 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 5. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 5. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 5 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Bài 1
Listen to the story and repeat. (Nghe câu chuyện và nhắc lại.)
Bài 2
Listen and say. (Nghe và nói.)
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã đến bảo tàng khủng long.
Chúng tôi đã không đi đếm trường học.
Họ đã đến viện bảo tàng à? Vâng, họ đã làm vậy.
Amy đã mua một tấm bưu thiếp phải không? Không, cô ấy đã không làm vậy. Cô ấy đã mua một mô hình.
buy – bought (mua), eat – ate (ăn), find – found (tìm kiếm), go – went (đi), know – knew (biết), make – made (làm, tạo ra), see – saw (nhìn), think – thought (nghĩ), wear – wore (mặc), write – wrote (viết)
Bài 3
Write.(Viết.)
Đáp án:
2. saw
3. bought
4. wrote
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã tới bảo tàng vào hôm qua. Nó thật thú vị. Chúng tôi đã xem rất nhiều bộ xương khủng long. Linh đã mua một mô hình khủng long. Mẹ tôi viết tên chúng tôi vào cuốn sách tham quan. Chúng tôi đã không muốn rời đi.
Bài 4
Read the story again. Answer the questions. (Đọc câu chuyện một lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Where did Max, Amy, and Holly go?
2. What did Amy buy?
3. What did they see?
4. What did Amy think when the dinosaur roared?
5. What did Max know about the dinosaur?
Đáp án:
1. They went to the dinosaur museum.
2. She bought a dinosaur model.
3. They saw dinosaur bones.
4. She thought it was alive.
5. He knew it was a model.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đến bảo tàng khủng long.
2. Cô ấy mua một mô hình khủng long.
3. Họ nhìn thấy xương khủng long.
4. Cô ấy nghĩ nó còn sống.
5. Anh ấy biết đó là mô hình.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: Lesson Two Unit 7 trang 55 Family and Friends (Chân trời sáng tạo) tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.