Bạn đang xem bài viết Tính chất đường trung trực là gì? Tổng hợp đủ các tính chất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đường trung trực là khái niệm quan trọng trong hình học Euclid, nhằm mô tả tính chất đặc biệt của một đường trong một hình học. Đường trung trực là đường thẳng mà điểm trên đường này cách đều với hai đầu mút của đoạn thẳng ban đầu. Nó được xác định bởi trung điểm của đoạn thẳng và không bị ảnh hưởng bởi kích thước hay hình dạng của đoạn thẳng đó.
Để hiểu rõ hơn về tính chất đường trung trực, chúng ta có thể tổng hợp các tính chất sau:
1. Tính đối xứng: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đối xứng với đoạn thẳng đó qua trục đối xứng là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng ban đầu.
2. Tính đồng quy: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng chung điểm với các đường trung trực của các đoạn thẳng song song và tương đương.
3. Tính đồng vuông: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ban đầu.
4. Tính tương tự: Đối với một tam giác, đường trung trực của một cạnh là đường trung trực tương ứng với cạnh còn lại.
5. Tính kép/đệm: Khi vẽ các đường trung trực của các đoạn thẳng cùng độ dài tạo thành một mạng lưới.
Từ những tính chất trên, ta nhận thấy rằng đường trung trực là một khái niệm quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu và phân tích các thành phần hình học, từ các đoạn thẳng và góc trong tam giác đến các hình học phức tạp hơn như đa giác. Đường trung trực giúp chúng ta nắm bắt và khám phá những tính chất quan trọng của các hình học, từ đó dùng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
Có lẽ trong chúng ta ai cũng đã gặp các bài toán liên quan đến đường trung trực rồi phải không nào? Vậy có tất cả bao nhiêu tính chất đường trung trực? Làm thế nào để nhận biết được đâu là đường trung trực? Hãy lướt ngay xuống bài viết dưới đây để cùng Chúng Tôi tìm hiểu ngay nhé!
Đường trung trực là gì?
Trước tiên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về khái niệm của đường trung trực các bạn nhé!
Đường trung trực là gì?
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của một đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy. Đường trung trực được áp dụng vào khá nhiều dạng bài tập khác nhau.
Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực?
Mỗi đoạn thẳng chỉ có duy nhất một đường trung trực. Với mỗi đoạn thẳng bất kì, chỉ có 1 đường thẳng duy nhất vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng
Chắc hẳn các bạn đều muốn biết cách viết phương trình đường trung trực của một đoạn thẳng phải không? Sau đây là cách phổ biến được nhiều người sử dụng nhất.
Đề bài tổng quát: Cho hai điểm A(xA; yA) và điểm B. Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB. Trước tiên, ta sẽ gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Như vậy đường thẳng (d) sẽ vuông góc AB tại trung điểm C của AB.
Khi đó, phương trình đường thẳng (d) sẽ đi qua M và nhận vectơ AB làm vectơ pháp tuyến. Sau đó chúng ta sẽ viết ngay được phương trình đường thẳng d.
Ví dụ: Cho hai điểm A(1; 0) và điểm B(1; 2). Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Gọi phương trình đường trung trực của AB là d’.
Vì theo đề bài có tọa độ điểm A và B => Ta có: vectơ AB(0; 2) và trung điểm AB là C(1; 1). Vì đường trung trực d’ của đoạn thẳng AB vuông góc với AB tại trung điểm C, từ đó d’ nhận vectơ AB(0; 2) làm vectơ pháp tuyến.
Như vậy, đường trung trực d’ của AB đi qua điểm C(1; 1) và có vectơ pháp tuyến là vectơ AB(0; 2). Vì vậy phương trình đường trung trực của AB là: 0(x – 1) + 2(y – 1) = 0 => y – 1 = 0.
Tính chất đường trung trực
Để tìm hiểu kĩ và sâu hơn về đường trung trực, chúng ta hãy cùng nhau khám phá những tính chất thú vị của đường trung trực nhé!
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng bao gồm định lý đảo và định lý thuận. Trước hết, định lý thuận đường trung trực của một đoạn thẳng là điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Ví dụ:
Theo giả thiết: d là trung trực của AB, M d.
Kết luận: MA = MB (định lý đường trung trực của một đoạn thẳng).
Định lý đảo đường trung trực của một đoạn thẳng là điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Ví dụ:
Theo giả thiết: MA = MB.
Kết luận: M ∈ đường trung trực của đoạn thẳng AB (định lý đảo đường trung trực của một đoạn thẳng).
Tính chất ba đường trung trực trong tam giác
Tính chất ba đường trung trực trong tam giác được phát biểu như sau: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm và điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. Đường tròn tâm O sẽ đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác và ta gọi đó là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh đường trung trực
Để chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng bất kì, ta có 5 phương pháp chứng minh khác nhau.
- Cách 1: Chứng minh d ⊥ AB tại trung điểm của AB.
- Cách 2: Chứng minh 2 điểm nằm trên d cách đều 2 điểm A và B.
- Cách 3: Áp dụng tính chất đường trung tuyến, đường cao.
- Cách 4: Áp dụng tính chất đối xứng của trục.
- Cách 5: Áp dụng tính chất đoạn nối tâm của 2 đường tròn cắt nhau ở 2 điểm.
Bên trên là các cách phổ biến thường được sử dụng để chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng bất kì. Các bạn có thể áp dụng vào các dạng bài tập khác nhau.
Dạng bài toán về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Sau đây là một số dạng toán phổ biến và thường gặp về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
Với dạng toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý đường trung trực của một đoạn thẳng: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Trên cạnh BC, lấy điểm E sao cho: BE = AB. Chứng minh rằng: AD = DE.
Cách giải bài toán như sau:
Xét ΔABD và ΔEBD, ta có:
BD là cạnh chung
BE = AB (theo đề bài)
BD là tia phân giác của góc B => góc ABD = góc DBE
=> ΔABD = ΔEBD (cạnh – góc – cạnh)
=> AD = DE (cạnh tương ứng bằng nhau) (điều phải chứng minh).
Dạng 2: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Với dạng bài này, chúng ta cần phải thực hiện lần lượt 2 bước như sau:
- Áp dụng tính chất giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác.
- Kế tiếp ta sẽ sử dụng định lý: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm thì điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Dạng 3: Đường trung trực trong tam giác cân
Trước khi làm dạng bài này, chúng ta cần lưu ý một tính chất như sau: Trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường cao, đường trung tuyến và đường phân giác ứng với cạnh đáy đó.
Ví dụ : Cho tam giác ABC cân tại A, DBC cân tại D và EBC cân tại E có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Cách giải:
Vì ΔABC cân tại A (theo đề bài) ⇒ AB = AC
⇒ A nằm trên đường trung trực của BC.
Vì ΔDBC cân tại D ⇒ DB = DC
⇒ D nằm trên đường trung trực của BC.
Vì ΔEBC cân tại E ⇒ EB = EC
⇒ E nằm trên đường trung trực của BC.
Do đó ba điểm A, D, E cùng nằm trên đường trung trực của BC.
Vậy A, D, E thẳng hàng (điều phải chứng minh).
Dạng 4: Chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng
Để chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng bất kì, ta cần sử dụng định nghĩa về đường trung trực.
Ví dụ 1: Chứng minh đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD.
A, B là giao điểm của hai cung tròn tâm C, D. Trong đó, hai cung tròn này có cùng bán kính nên ta có:
AC = AD (= bán kính).
BC = BD (= bán kính).
=> Hai điểm A và B cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng CD.
Vậy AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD.
Những bài tập liên quan đến tính chất đường trung trực
Trong chương trình toán học có rất nhiều bài tập liên quan đến tính chất của đường trung trực. Sau đây là một số bài tập cụ thể và thường bắt gặp nhất:
Bài 1: Cho A, B là hai điểm phân biệt và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Ta kí hiệu PA là nửa mặt phẳng bờ d có chứa điểm A (không kể đường thẳng d). Gọi là một điểm của PA và M là giao điểm của đường thẳng NB và d. Hãy so sánh NB với NM + MA; từ đó suy ra NA < NB.
Lời giải:
Vì M nằm trên d và d là trung trực của AB nên MA = MB (1).
Vì N ∈ PA nên N và B thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau bờ là đường thẳng d.
⇒ M nằm giữa N và B ⇒ NM + MB = NB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ NB = MA + NM.
Trong ∆NMA có : MA + NM > NA (bất đẳng thức tam giác).
⇒ NA < NB.
Bài 2: Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh ΔAMN = ΔBMN.
Lời giải:
Vì M thuộc đường trung trực của AB.
⇒ MA = MB (định lý thuận về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực).
N thuộc đường trung trực của AB.
⇒ NA = NB (định lý thuận về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực).
Do đó ΔAMN và ΔBMN có:
AM = BM (cmt)
MN chung
AN = BN (cmt)
⇒ ΔAMN = ΔBMN (c.c.c) (đpcm).
Bài 3: Cho góc xOy bằng 68o, điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B sao cho Ox là đường trung trực của AB. Vẽ điểm C sao cho Oy là đường trung trực của AC.
a) So sánh OB và OC.
b) Tính số đo góc BOC.
Lời giải:
a) Ox là đường trung trực của AB.
=> OA = OB ; góc
Oy là đường trung trực của AC.
=> OA = OC ; góc
Do đó OB = OC.
b) góc o
Bài 4: Cho ΔABC có góc A tù. Các đường trung trực của AB, AC cắt nhau tại O và cắt BC theo thứ tự ở D và E. Hỏi ΔABD, ΔACE là tam giác gì?
Lời giải:
Vì D thuộc đường trung trực của AB nên:
DA = DB (tính chất đường trung trực)
=> ΔADB cân tại D.
Vì E thuộc đường trung trực của AC nên:
EA = EC (tính chất đường trung trực)
=> ΔAEC cân tại A.
Dựa vào những cách giải ở phần dạng bài mà chúng mình đã đưa ra, hãy áp dụng vào để tự giải các bài toán thường gặp ở trên nhé! Mong rằng các bạn đã hiểu rõ về tính chất đường trung trực và các dạng bài xoay quanh nó.
Như vậy, sau khi đọc bài viết trên, chắc hẳn các bạn cũng đã hiểu thêm đường phần nào về tính chất đường trung trực rồi phải không nào? Hãy theo dõi Chúng Tôi ngay để cập nhật thêm nhiều thông tin mới mẻ và bổ ích các bạn nhé!
Trong hình học, đường trung trực là một khái niệm quan trọng và được sử dụng rộng rãi. Đường trung trực của một đoạn thẳng được xác định bằng cách vẽ một đường vuông góc từ điểm giữa đoạn thẳng đó và đi qua điểm đó. Đường trung trực cắt đoạn thẳng ở điểm giữa và tạo thành hai đoạn thẳng bằng nhau.
Tính chất đầu tiên của đường trung trực là tính chất đối xứng. Điều này có nghĩa là nếu một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng, thì điểm đó cũng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng tương ứng qua điểm đối xứng của nó. Đường trung trực làm đối xứng mỗi điểm trên đoạn thẳng qua điểm giữa của đoạn thẳng.
Tính chất tiếp theo liên quan đến đoạn thẳng song song. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng đó và cắt nó tại điểm giữa. Do đó, đường trung trực của hai đoạn thẳng song song có thể được coi là song song với nhau.
Một tính chất quan trọng khác của đường trung trực là nó gặp điểm chung với đường trên và đường dưới của hai góc giữa đoạn thẳng và đoạn thẳng nối các đỉnh của hai góc đó. Điểm chung này được gọi là trung tuyến, và nó chia đôi cả hai góc. Tính chất này biểu thị rằng đường trung trực của đoạn thẳng đóng vai trò là trung tuyến cho cặp góc tương ứng.
Cuối cùng, đường trung trực cũng có tính chất đặc biệt khi xét đến tam giác. Đường trung trực của một đoạn thẳng nối điểm trung bình của hai cạnh của tam giác và đi qua đỉnh tương ứng của tam giác đó. Điểm trên đường trung trực này là điểm trọng tâm của tam giác, có vị trí trung bình của các đỉnh của tam giác.
Tóm lại, tính chất đường trung trực là một khái niệm quan trọng trong hình học, chúng ta có thể tổng hợp các tính chất sau:
1. Tính chất đối xứng.
2. Tính chất song song.
3. Tính chất giao điểm với đường trên và đường dưới của hai góc.
4. Tính chất trung tuyến giao cắt hai góc.
5. Tính chất là đường trung trực của hai cạnh của tam giác và đi qua đỉnh tương ứng.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tính chất đường trung trực là gì? Tổng hợp đủ các tính chất tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Đường trung trực là gì
2. Đường trung trực trong một tam giác
3. Công thức tính đường trung trực
4. Khái niệm đường trung trực và đường trung tuyến
5. Đặc điểm của đường trung trực
6. Tính chất đường trung trực
7. Tính chất cơ bản của đường trung trực tam giác
8. Điểm trên đường trung trực tam giác
9. Đặc điểm của đường trung trực tam giác vuông
10. Sự tồn tại và duy nhất của đường trung trực
11. Cách tìm điểm trên đường trung trực tam giác
12. Vị trí đối xứng của đường trung trực
13. Đường trung trực và mặt phẳng đối xứng
14. Đường trung trực và tứ giác trực giao
15. Ứng dụng của đường trung trực trong hình học