Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ Giải SGK Toán 10 trang 65 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tháng 2 12, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ Giải SGK Toán 10 trang 65 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 Bài 10 Kết nối tri thức trang 65 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Vectơ trong mặt phẳng tọa độ thuộc chương 4 Vectơ.

Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 10 trang 65 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 Bài 10 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 10 trang 65: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  • Câu hỏi Hoạt động Toán 10 Bài 10
    • Hoạt động 1
    • Hoạt động 2
  • Trả lời các câu hỏi Luyện tập Toán 10 Bài 10
    • Luyện tập 1
    • Luyện tập 2
  • Giải Toán 10 trang 65 Kết nối tri thức Tập 1
    • Bài 4.16 trang 65
    • Bài 4.17 trang 65
    • Bài 4.18 trang 65
    • Bài 4.19 trang 65
    • Bài 4.20 trang 65

Giải Toán 10 trang 65: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

  • Câu hỏi Hoạt động Toán 10 Bài 10
  • Trả lời các câu hỏi Luyện tập Toán 10 Bài 10
  • Giải Toán 10 trang 65 Kết nối tri thức Tập 1

Câu hỏi Hoạt động Toán 10 Bài 10

Hoạt động 1

Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ Giải SGK Toán 10 trang 65 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số - frac{3}{2}. Hãy biểu thị mỗi vecto overrightarrow {OM} ;overrightarrow {ON} theo vecto đơn vị overrightarrow i

Khám Phá Thêm:   Hướng dẫn cài đặt ứng dụng trên Mac

Gợi ý đáp án

Ta có:

overrightarrow {OM} cùng hướng với overrightarrow {OA} và OM = 4OA

=> overrightarrow {OM}  = 4overrightarrow {OA}  = 4overrightarrow i

overrightarrow {ON}ngược hướng với overrightarrow {OA} và ON = - frac{3}{2}OA

=> overrightarrow {ON}  =  - frac{3}{2}overrightarrow {OA}  =  - frac{3}{2}overrightarrow i

Hoạt động 2

Trong Hình 4.33:

a) Hãy biểu thị mỗi vecto overrightarrow {OM} ;overrightarrow {ON} theo các vecto overrightarrow i ;overrightarrow j

b) Hãy biểu thị vecto overrightarrow {MN} theo các vecto overrightarrow {OM} ;overrightarrow {ON} từ đó biểu thị vecto overrightarrow {MN} theo các vecto

Gợi ý đáp án

Kí hiệu như hình vẽ sau:

a) Xét hình bình hành OAMB có:

overrightarrow {OM}  = overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OB}  = 3overrightarrow i  + 5overrightarrow j

Xét hình bình hành OCND có:

overrightarrow {ON}  = overrightarrow {OC}  + overrightarrow {OD}  =  - 2overrightarrow i  + frac{5}{2}overrightarrow j

b) Xét tam giác MNO ta có:

overrightarrow {MN}  = overrightarrow {ON}  - overrightarrow {OM}  =  - 2overrightarrow i  + frac{5}{2}overrightarrow j  - left( {3overrightarrow i  + 5overrightarrow j } right) =  - 5overrightarrow i  - frac{5}{2}overrightarrow j

Trả lời các câu hỏi Luyện tập Toán 10 Bài 10

Luyện tập 1

Tìm tọa độ của overrightarrow 0

Phương pháp giải

– Với mỗi vecto overrightarrow u trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (x0; y0) sao cho overrightarrow u  = {x_0}overrightarrow i  + {y_0}overrightarrow j

Ta nói vecto overrightarrow u có tọa độ (x0; y0) và viết overrightarrow u  = left( {{x_0};{y_0}} right) hay overrightarrow u left( {{x_0};{y_0}} right). Các cặp số x0; y0 tương ứng gọi là hoành độ của vecto overrightarrow u

Gợi ý đáp án

Ta có:

overrightarrow 0  = 0.overrightarrow i  + 0.overrightarrow j  =  > overrightarrow 0  = left( {0;0} right)

Vậy tọa độ overrightarrow 0 là overrightarrow 0 left( {0;0} right)

Luyện tập 2

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 1), B(3; 3).

a) Các điểm O, A, B có thẳng hàng hay không?

b) Tìm điểm M(x; y) để OABM là một hình bình hành.

Gợi ý đáp án 

a) Hai vecto overrightarrow {OA}  = left( {2;1} right);overrightarrow {OB}  = left( {3;3} right) không cùng phương

=> Ba điểm O, A, B không cùng nằm trên cùng một đường thẳng. Vậy chúng không thẳng hàng.

b) Ba điểm O, A, B không thẳng hàng

=> Tứ giác OABM là hình bình hành khi và chỉ khi overrightarrow {OA}  = overrightarrow {MB}

Ta có: overrightarrow {OA}  = left( {2;1} right),overrightarrow {MB}  = left( {3 - x;3 - y} right)

=> left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {2 = 3 - x} \ 
  {1 = 3 - y} 
end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 1} \ 
  {y = 2} 
end{array} Rightarrow Mleft( {1;2} right)} right.

Vậy M(1; 2) là điểm cần tìm

Giải Toán 10 trang 65 Kết nối tri thức Tập 1

Bài 4.16 trang 65

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 3), N(4; 2)

a) Tính độ dài các đoạn thẳng OM, ON, MN.

b) Chứng minh rằng tam giác OMN vuông cân.

Khám Phá Thêm:   Bài tập ôn hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo Ôn tập hè lớp 3 lên 4

Gợi ý đáp án

a) Ta có: M(1; 3) và N (4; 2)

Rightarrow overrightarrow {OM} (1;3),;,overrightarrow {ON} (4;2),;overrightarrow {MN} = (4 - 1;2 - 3) = (3; - 1)

Rightarrow OM = left| {overrightarrow {OM} } right| = sqrt {{1^2} + {3^2}} = sqrt {10} ,ON = left| {overrightarrow {ON} } right| = sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2sqrt 5 ,MN

= left| {overrightarrow {MN} } right| = sqrt {{3^2} + {{left( { - 1} right)}^2}} = sqrt {10}

b) Dễ thấy: OM = sqrt {10} = MN Rightarrow Delta OMN cân tại M.

Lại có: O{M^2} + M{N^2} = 10 + 10 = 20 = O{N^2}

RightarrowTheo định lí Pythagore đảo, ta có Delta OMN vuông tại M.

Vậy Delta OMN vuông cân tại M.

Bài 4.17 trang 65

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vectơ overrightarrow a = 3.overrightarrow i - 2.overrightarrow j ,overrightarrow b = left( {4; - 1} right) và các điểm M (-3; 6), N(3; -3).

a) Tìm mối liên hệ giữa các vectơ overrightarrow {MN}và 2;overrightarrow a - overrightarrow b .

b) Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không?

c) Tìm điểm P(x; y) để OMNP là một hình bình hành.

Gợi ý đáp án

a) Ta có: overrightarrow b = left( {4; - 1} right) và overrightarrow a = 3.overrightarrow i - 2.overrightarrow j ;; Rightarrow ;overrightarrow a ;left( {3; - 2} right)

Rightarrow 2;overrightarrow a - overrightarrow b = left( {2.3 - 4;;;2.left( { - 2} right) - left( { - 1} right)} right) = left( {2; - 3} right)

Lại có: M (-3; 6), N(3; -3)

Rightarrow overrightarrow {MN} = left( {3 - left( { - 3} right); - 3 - 6} right) = left( {6; - 9} right)

Dễ thấy:left( {6; - 9} right) = 3.left( {2; - 3} right) Rightarrow overrightarrow {MN} = 3left( {2;overrightarrow a - overrightarrow b } right)

b) Ta có:overrightarrow {OM} = left( { - 3;6} right) ( do M(-3; 6)) và overrightarrow {ON} = left( {3; - 3} right) (do N (3; -3)).

Hai vectơ này không cùng phương (vì frac{{ - 3}}{3} ne frac{6}{{ - 3}}).

Do đó các điểm O, M, N không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy chúng không thẳng hàng.

c) Các điểm O, M, N không thẳng hàng nên OMNP là một hình hành khi và chỉ khi overrightarrow {OM} = overrightarrow {PN} .

Do overrightarrow {OM} = left( { - 3;6} right),;overrightarrow {PN} = left( {3 - x; - 3 - y} right) nên

overrightarrow {OM} = overrightarrow {PN} Leftrightarrow left{ begin{array}{l} - 3 = 3 - x\6 = - 3 - yend{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x = 6\y = - 9end{array} right.

Vậy điểm cần tìm là P (6; -9).

Bài 4.18 trang 65

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1; 3), B(2; 4), C(-3; 2).

a) Hãy giải thích vì sao các điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm điểm D(x; y) để O(0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD.

Gợi ý đáp án

a)

Ta có: overrightarrow {AB} = left( {2 - 1;4 - 3} right) = left( {1;1} right),;overrightarrow {AC} = left( { - 3 - 1;2 - 3} right) = left( { - 4; - 1} right)

Hai vectơ này không cùng phương (vì frac{1}{{ - 4}} ne frac{1}{{ - 1}}).

Do đó các điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy chúng không thẳng hàng.

b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là left( {frac{{1 + 2}}{2};frac{{3 + 4}}{2}} right) = left( {frac{3}{2};frac{7}{2}} right)

c) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là left( {frac{{1 + 2 + left( { - 3} right)}}{3};frac{{3 + 4 + 2}}{3}} right) = left( {0;3} right)

d) Để O (0; 0) là trọng tâm của tam giác ABD thì left( {0;0} right) = left( {frac{{{x_A} + {x_B} + {x_D}}}{3};frac{{{y_A} + {y_B} + {y_D}}}{3}} right)

Leftrightarrow left( {0;0} right) = left( {frac{{1 + 2 + x}}{3};frac{{3 + 4 + y}}{3}} right)

begin{array}{l} Leftrightarrow left( {0;0} right) = left( {1 + 2 + x;3 + 4 + y} right)\ Leftrightarrow left( {0;0} right) = left( {x + 3;y + 7} right)\ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}0 = x + 3\0 = y + 7end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x = - 3\y = - 7end{array} right.end{array}

Vậy tọa độ điểm D là (-3; -7).

Bài 4.19 trang 65

Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau:

Khám Phá Thêm:   Bài tập nhận biết từ loại trong tiếng Anh Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn tiếng Anh

Tàu khởi hành từ vị trí A(1; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ overrightarrow v = left( {3;4} right). Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Gợi ý đáp án

Gọi B(x; y) là vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 1,5 giờ.

Do tàu khởi hành từ A đi chuyển với vận tốc được biểu thị bởi vectơ overrightarrow v = left( {3;4} right) nên cứ sau mỗi giờ, tàu đi chuyển được một quãng bằng left| {overrightarrow v } right|.

Vậy sau 1,5 giờ tàu di chuyển tới B, ta được: overrightarrow {AB} = 1,5.overrightarrow v

begin{array}{l} Leftrightarrow (x - 1;y - 2) = 1,5;.left( {3;4} right)\ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x - 1 = 4,5\y - 2 = 6end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x = 5,5\y = 8end{array} right.end{array}

Vậy sau 1,5 tàu ở vị trí (trên mặt phẳng tọa độ) là B (5,5; 8).

Bài 4.20 trang 65

Trong hình 4.38, quân mã đang ở vị trí có tọa độ (1; 2). Hỏi sau một nước đi, quân mã có thể đến những vị trí nào?

Gợi ý đáp án

a) Quân mã đi theo đường chéo hình chữ nhật có chiều dài 3 ô, chiều rộng 2 ô.

Do đó, từ vị trí hiện tại, quân mã có thể đi đến các vị trí A, B, C, D, E, F như dưới đây:

A có tọa độ (3; 3)

B có tọa độ (3; 1)

C có tọa độ (2; 0)

D có tọa độ (0; 0)

E có tọa độ (0; 4)

F có tọa độ (2; 4)

Vậy quân mã có thể đi đến các vị trí A(3;3), B(3;1), C(2;0), D(0;0), E(0;4), F(2;4).

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ Giải SGK Toán 10 trang 65 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Soạn bài Tia nắng bé nhỏ (trang 97) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1 – Tuần 12
Next Post: Status chúc mừng Ngày Quốc tế Đàn ông »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích