Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 2 19, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 10 trang 17 tập 2 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK bài 3 Phương trình quy về bậc hai thuộc chương 7 Bất phương trình bậc hai một ẩn.

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 17 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 17 sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là trọn bộ bài giải Toán 10 bài 3: Phương trình quy về bậc hai mời các bạn cùng theo dõi.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 10 trang 17 Chân trời sáng tạo Tập 2
    • Bài 1 trang 17
    • Bài 2 trang 17
    • Bài 3 trang 17
    • Bài 4 trang 17
  • Lý thuyết Phương trình quy về bậc hai

Giải Toán 10 trang 17 Chân trời sáng tạo Tập 2

Bài 1 trang 17

Giải các phương trình sau:

Khám Phá Thêm:   Viết về bầu trời đêm ở quê em (8 mẫu) Tập làm văn lớp 2

Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo

b. sqrt{{{x}^{2}}+x-42}=sqrt{2x-30}

c. 2sqrt{{{x}^{2}}-x-1}=sqrt{{{x}^{2}}+2x+5}

d. 3sqrt{{{x}^{2}}+x-1}-sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}=0

Gợi ý đáp án

Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo

Rightarrow 11{{x}^{2}}-14x-12=3{{x}^{2}}+4x-7

Rightarrow 8{{x}^{2}}-18x-5=0

Rightarrow left[ begin{align}& x=frac{5}{2} \ & x=frac{-1}{4} \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, chỉ có x=frac{5}{2} thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=frac{5}{2}

b. sqrt{{{x}^{2}}+x-42}=sqrt{2x-30}

Rightarrow {{x}^{2}}+x-42=2x-30

Rightarrow {{x}^{2}}-x-12=0

Rightarrow left[ begin{align}& x=4 \ & x=-3 \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, x = 4 và x =-3 không thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c. 2sqrt{{{x}^{2}}-x-1}=sqrt{{{x}^{2}}+2x+5}

Rightarrow4({{x}^{2}}-x-1)={{x}^{2}}+2x+5

Rightarrow3{{x}^{2}}-6x-9=0

Rightarrowleft[ begin{align}& x=3 \ & x=-1 \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, x = 3 và x =-1 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =3 hoặc x = -1.

d. 3sqrt{{{x}^{2}}+x-1}-sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}=0

Rightarrow 3sqrt{{{x}^{2}}+x-1}=sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}

Rightarrow 9({{x}^{2}}+x-1)=7{{x}^{2}}+2x-5

Rightarrow 2{{x}^{2}}+7x-4

Rightarrow left[ begin{align}& x=-4 \& x=frac{1}{2} \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, chỉ có x = -4 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =-4

Bài 2 trang 17

Giải các phương trình sau:

a. sqrt{{{x}^{2}}+3x+1}=3

b. sqrt{{{x}^{2}}-x-4}=x+2

c. 2+sqrt{12-2x}=x

d. sqrt{2{{x}^{2}}-3x-10}=-5

Gợi ý đáp án

a. sqrt{{{x}^{2}}+3x+1}=3

Rightarrow {{x}^{2}}+3x+1=9

Rightarrow {{x}^{2}}+3x-8=0

Rightarrow left[ begin{align}& x=frac{-3+sqrt{41}}{2} \& x=frac{-3-sqrt{41}}{2} \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy x=frac{-3+sqrt{41}}{2} ; x=frac{-3-sqrt{41}}{2} thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=frac{-3+sqrt{41}}{2} hoặc x=frac{-3-sqrt{41}}{2}

b. sqrt{{{x}^{2}}-x-4}=x+2

Rightarrow {{x}^{2}}-x-4={{x}^{2}}+4x+4

Rightarrow 5x=-8

Rightarrow x=frac{-8}{5}

Thay x=frac{-8}{5}vào phương trình đã cho ta thấy x=frac{-8}{5} thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=frac{-8}{5} .

c. 2+sqrt{12-2x}=x

Leftrightarrow sqrt{12-2x}=x-2

Rightarrow 12-2x={{x}^{2}}-4x+4

Rightarrow {{x}^{2}}-2x-8=0

Rightarrow left[ begin{align}& x=4 \& x=-2 \end{align} right.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy x=4 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=4

d. sqrt{2{{x}^{2}}-3x-10}=-5 (d)

Có: VT(d) ge 0

mà VT(d) <0

Rightarrow VT(d) ne VP(d)

Vậy phương trình vô nghiệm

Bài 3 trang 17

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn 4C là 2 cm.

a. Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB

b. Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Gợi ý đáp án

a. Xét tam giác vuông ABC có: (widehat{BAC}={{90}^{o}})

Khám Phá Thêm:   Nói hoặc viết lời yêu thương gửi tới một người thân của em (3 mẫu) Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo

B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{(x+2)}^{2}}

Rightarrow BC=sqrt{{{x}^{2}}+{{(x+2)}^{2}}}=sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}

b. Chu vi của tam giác ABC là:

x+x+2+sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}=24

Leftrightarrow sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}=22-2x

Leftrightarrow left{ begin{align}& 22-2xge 0 \ & 2{{x}^{2}}+4x+4=484-88x+4{{x}^{2}} \end{align} right.

Leftrightarrow left{ begin{align}& xle 11 \ & 2{{x}^{2}}-92x+480=0 \end{align} right.

left[ begin{align}& x=40 \ & x=6 \end{align} right. (xle 11)

Leftrightarrow x=6

Vậy độ dài ba cạnh AB, AC, BC lần lượt là: 6cm; 8cm; 10 cm

Bài 4 trang 17

Một con tàu biển M rời cảng O và chuyển động thẳng theo phương tạo với bờ biển một góc 60°. Trên bờ biển có hai đài quan sát 4 và B nằm về hai phía so với cảng O và lần lượt cách cảng O khoảng cách 1 km và 2 km (Hình 2).

a. Đặt độ dài của MO là x km. Biểu diễn khoảng cách từ tàu đến A và từ tàu đến B theo x.

b. Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B bằng frac{4}{5} khoảng cách từ tàu đến A.

c. Tìm x để khoảng cách tử tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O đảng 500 m. (Lưu ý: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.)

Gợi ý đáp án

a. Xét tam giác MOB có:

M{{B}^{2}}=M{{O}^{2}}+O{{B}^{2}}-2OM.OB.cos {{60}^{o}}

M{{B}^{2}}={{x}^{2}}+{{2}^{2}}-2.x.2.frac{1}{2}

M{{B}^{2}}={{x}^{2}}-2x+4

MB=sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}

Xét tam giác MOA có:

M{{A}^{2}}=M{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}-2OM.OA.cos ({{180}^{o}}-{{60}^{o}})

M{{A}^{2}}={{x}^{2}}+{{1}^{2}}-2.x.1.left( -frac{1}{2} right)

M{{A}^{2}}={{x}^{2}}+x+1

MA=sqrt{{{x}^{2}}+x+1}

b. Theo đề bài ta có:

MB=frac{4}{5}MA

sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}=frac{4}{5}.sqrt{{{x}^{2}}+x+1}

left[ begin{align}& x=frac{11+sqrt{37}}{3}approx 5,7 \ & x=frac{11-sqrt{37}}{3}approx 1,64 \end{align} right.

Vậy xapprox 5,7 hoặc xapprox 1,64 thì thỏa mãn đề bài.

c. Theo đề ta có:

OM~text{ }=text{ }MBtext{ }+text{ }5

x=sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}+5

x-5=sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}

Rightarrow {{x}^{2}}-10x+25={{x}^{2}}-2x+4

Rightarrow x=frac{21}{8}=2,625

Vậy x = 2,625 thì thỏa mãn yêu cầu đề.

Lý thuyết Phương trình quy về bậc hai

1. Phương trình dạng sqrt{ax^{2}+bx+c}=sqrt{dx^{2}+ex+f}

Để giải phương trình sqrt{ax^{2}+bx+c}=sqrt{dx^{2}+ex+f} ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai về của phương trình để được phương trình a{x^2} + bx + c = d{x^2} + ex + f

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sqrt {2{x^2} - 6x - 8} = sqrt {{x^2} - 5x - 2}

Khám Phá Thêm:   Bài tập Tết môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2023 - 2024 Bài tập Tết 2024 môn Tiếng Anh 6 (Có đáp án)

Giải

Bình phương hai về của phương trình đã cho, ta được:

begin{array}{l}
2{x^2} - 6x - 8 = {x^2} - 5x - 2\
Rightarrow {x^2} - x - 6 = 0
end{array}

⇒ x = -2 hoặc x = 3.

Thay lần lượt các giả trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = -2 thoả mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x= -2.

2. Phương trình dạng sqrt{ax^{2}+bx+c}= dx+e

Để giải phương trình sqrt{ax^{2}+bx+c}= dx+e, ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai về của phương trình đề được phương trình a{x^2} + bx + c = {left( {dx + e} right)^2}

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sqrt {3{x^2} + 5x - 13} = x + 1

Giải

Bình phương hai về của phương trình đã cho, ta được:

begin{array}{l}
3{x^2} + 5x - 13 = {left( {x + 1} right)^2}\
Rightarrow 3{x^2} + 5x - 13 = {x^2} + 2{rm{x}} + 1\
Rightarrow 2{x^2} + 3{rm{x}} - 14 = 0
end{array}

x = - frac{7}{2} hoặc x = 2.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thây chỉ có x = 2 thoả mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x= 2.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 – Tập 2 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Toán 10 Bài 15: Hàm số Giải SGK Toán 10 trang 9 – Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Next Post: Đoạn văn tiếng Anh về công việc của bác sĩ phẫu thuật Write a paragraph about the surgeon’s job »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích