Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6 trang 33, 34 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 2 4, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6 trang 33, 34 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 31, 32, 33, 34.

Lời giải Toán 6 Bài 10 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 10 Chương 1: Số tự nhiên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động
    • Hoạt động khởi động
    • Hoạt động khám phá
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành
    • Thực hành 1
    • Thực hành 2
    • Thực hành 3
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 33, 34 tập 1
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6
    • Bài 7
    • Bài 8
  • Lý thuyết Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
    • 1. Số nguyên tố. Hợp số
    • 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động

Hoạt động khởi động

Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?

Trả lời:

Những số tự nhiên lớn hơn 1 và có ít ước nhất là 2; 3; 5; 7; 11; 13; …

Hoạt động khám phá

a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10.

b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm:

  • Nhóm 1 bao gồm các số chỉ có một ước.
  • Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau.
  • Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.

Trả lời:

a) Ư(1) = {1};

Ư(2) = {1; 2};

Ư(3) = {1; 3};

Ư(4) = {1; 2; 4};

Ư(5) = {1; 5};

Ư(6) = {1; 2; 3; 6};

Ư(7) = {1; 7};

Ư(8) = {1; 2; 4; 8};

Ư(9) = {1; 3; 9};

Ư(10) = {1; 2; 5; 10}.

b)

  • Nhóm 1 chỉ có số 1.
  • Nhóm 2 bao gồm 2; 3; 5; 7.
  • Nhóm 3 bao gồm 4; 6; 8; 9; 10.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

Thực hành 1

a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 7: 7D Grammar Soạn Anh 11 Friends Global trang 88

b) Lan nói rằng: “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số”. Em có đồng ý với Lan không? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

a) Ư(11) = {1; 11} => Số 11 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Ư(25) = {1; 5; 25}

=> Số 12 và 25 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước.

b) Em không đồng ý. Bởi vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

Thực hành 2

Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Gợi ý đáp án:

Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc, ta được:

Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6 trang 33, 34 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Vậy 60 = 2.2.3.5 = 22.31.51.

Thực hành 3

Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế dấu ? trong ô vuông ở mỗi sơ đồ cây dưới đây, rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số 18; 42; 280 bằng cách dùng lũy thừa.

Thực hành 3

a) 18 = ?

b) 42 = ?

c) 280 = ?

Gợi ý đáp án:

Thực hành 3

a) 18 = 2 . 3 . 3 = 2 . 32

b) 42 = 2 . 3 . 7

c) 280 = 2 . 2 . 2 . 5 . 7 = 23 . 5 . 7

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 33, 34 tập 1

Bài 1

Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.

a) 213;             b) 245;             c) 3 737;              d) 67.

Gợi ý đáp án:

a) 213 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

b) 245 là hợp số. Vì 245 có nhiều hơn 2 ước.

c) 3 737 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

d) 67 là số nguyên tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Bài 2

Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhất có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.

Gợi ý đáp án:

Vì 37 là số nguyên tố chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên không thể chia được các cặp số.

Vì vậy, các bạn lớp hoàng không thực hiện được.

Bài 3

Hãy cho ví dụ về:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

Gợi ý đáp án:

Khám Phá Thêm:   Toán 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 6 trang 48 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2

a) 2, 3

b) 3, 5, 7

Bài 4

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.

b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.

c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.

Gợi ý đáp án:

a) Sai. Vì số 2 cũng là số nguyên tố nên tích của các số với 2 là số chẵn.

b) Đúng. Vì số 2 cũng là số nguyên tố nên tích của các số với 2 là số chẵn.

c) Sai. Vì tích hai số nguyên tố không thể là một số nguyên tố.

Bài 5

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?

a) 80;         b) 120;          c) 225;            d) 400.

Gợi ý đáp án:

a) 80 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 = 24 . 5

=> 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

b) 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5

=> 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.

c) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32 . 52

=> 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.

d) 400 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 . 5 = 24 . 52

=> 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

Bài 6

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.

a) 30;          b) 225;           c) 210;           d) 242.

Gợi ý đáp án:

a) 30 = 2 . 3 . 5 => Ư(30) = {1; 2; 3; 6; 10; 15; 30}.

b) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32 . 52 => Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.

c) 210 = 2 . 3 . 5 . 7 => Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.

d) 242 = 2 . 2 . 11 = 22 . 11 => Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.

Bài 7

Cho số a = 23 . 32 . 7. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 24, 49 số nào là ước của a?

Gợi ý đáp án:

Các số là ước của a là: 4, 7, 9, 21 và 24.

Bài 8

Bình dùng một khau hình vuông cạnh 60cm để xếp bánh chương. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.

Gợi ý đáp án:

Phân tích số 60 = 15. 4

Có thể xếp vào khay 16 chiếc bánh.

Vậy Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng cạnh 15cm xếp vừa khít vào khay hình vuông cạnh 60cm.

Lý thuyết Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

1. Số nguyên tố. Hợp số

  • Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
  • Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 10: Dàn ý thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm (7 Mẫu) Những bài văn hay lớp 10

Ví dụ:

  • Số 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố.
  • Số 15 có bốn ước là 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

a. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

  • Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố.
  • Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính số đó.
  • Có thể viết gọn dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa.

Ví dụ:

– Số 5 là số nguyên tố và dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của nó là 5.

– Số 18 là hợp số và 18 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

18 = 2 . 3 . 3 (hoặc viết gọn là 18 = 2 . 32).

b. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc: Chia số n cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

Sơ đồ cây:

Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.

Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6 trang 33, 34 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Tin học 7 Bài 2: Các thiết bị vào – ra Tin học lớp 7 trang 8 sách Cánh diều
Next Post: KHTN Lớp 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều trang 15 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích