Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng Giải Toán lớp 6 trang 87, 88 – Tập 2 sách Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán 6 trang 87, 88 Cánh diều tập 2 được biên soạn rất chi tiết, hướng dẫn các em phương pháp giải rõ ràng để các em hiểu được bài Đoạn thẳngnhanh nhất. Đồng thời qua giải Toán lớp 6 trang 87, 88 học sinh tự rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức toán của bản thân mình để học tốt chương 6.
Với lời giải Toán 6 trang 88, 89 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương VI Toán 6 tập 2 Cánh diều thuật nhuần nhuyễn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây nhé.
Giải Toán 6 trang 87, 88 Cánh diều – Tập 2
- Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Toán 6 Bài 3
- Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88 tập 2
- Lý thuyết Đoạn thẳng
Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Toán 6 Bài 3
Luyện tập 1
Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK
Gợi ý đáp án
Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm P nằm giữa hai điểm I, K nên điểm P thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm Q nằm giữa hai điểm I, K nên điểm Q thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm T khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm T không thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm R khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm R không thuộc đoạn thẳng IK.
Vậy các điểm thuộc đoạn thẳng IK là điểm I, điểm K, điểm P và điểm Q, các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là điểm T và điểm R.
Luyện tập 2
Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Gợi ý đáp án
Dùng thước đo độ dài để đo độ dài các đoạn thẳng trên Hình 45, ta được kết quả như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là 1,5 cm
Độ dài đoạn thẳng AC là 2 cm
Độ dài đoạn thẳng BC là 2,5 cm
Vì 1,5 < 2 < 2,5 => AB < AC < BC
Vậy độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: AB; AC; BC
Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88 tập 2
Câu 1
Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN
Gợi ý đáp án
P ∈ MN
Q ∉ MN
Câu 2
Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ
Câu 3
Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?], [?] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?].
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].
Câu 4
Quan sát Hình 50
a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?
b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?
a) I ∈ AB, I ∈ CD
b) I là trung điểm của AB và CD
c) A ∉ CD, CI, ID, IB
Câu 5
Trong hình 51, biết AB = 4 cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: AB + BC + CD + AD = 4 + 7 + 3 + 9 = 23
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD
Câu 6
Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn
Gáy trang sách là trung điểm của hai điểm đầu trang sách
Vạch ở số 10 là trung điểm của thước 20 cm
Lý thuyết Đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng là gì
Đường thẳng được hiểu là một đường dài vô hạn, mỏng vô cùng, thẳng tuyệt đối và không bị giới hạn về hai phía.
2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
3. Độ dài đoạn thẳng
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
– Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau
– Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
– Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
*So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng Giải Toán lớp 6 trang 87, 88 – Tập 2 sách Cánh diều tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.