Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 40: Biểu đồ cột Giải Toán lớp 6 trang 81 sách Kết nối tri thức với cuộc sống- Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 6 bài 40: Biểu đồ cột bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức trang 77, 78, 79, 80, 81.
Lời giải Toán 6 Bài 40 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 40 Chương IX: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Giải Toán 6 bài 40: Biểu đồ cột
- Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài toán mở đầu
- Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
- Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Thử thách nhỏ
- Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 81 tập 2
- Lý thuyết Biểu đồ cột
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài toán mở đầu
Tết Nguyên đán năm nay, các bạn học sinh khối 6 của một trường trung học đã nghĩ ra ý tưởng tự thiết kế phong bao lì xì để gây quỹ từ thiện cho các bạn học sinh miền núi và hải đảo. Bảng 9.2 cho biết số lượng phong bao lì xì các lớp đã bán được trong ngày đầu tiên.
Nếu sử dụng biểu đồ tranh để thể hiện bảng thống kê này, em có thể gặp những khó khăn gì?
Để biểu diễn bảng thống kê trên, người ta thường dùng biểu đồ cột (H.9.20. Việc vẽ biểu đồ cột và phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ cột như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
Lời giải:
ƯCLN(32,27,35,30) = 1.
Do đó 1 biểu tượng chỉ biểu diễn cho 1 phong bao lì xì.
Vì vậy nếu sử dụng biểu đồ tranh để biểu diễn bảng số liệu này sẽ rất dài và cồng kềnh.
Ta sẽ sử dụng biểu đồ cột như H.9.2 để biểu diễn bảng số liệu trên.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
Luyện tập 1
(1) Để chuẩn bị cho việc xây dựng tủ sách lớp học, lớp trưởng làm một phiếu hỏi về thể loại văn học dân gian yêu thích của các bạn trong lớp và thu được
Kết quả như Bảng 9.3 (mỗi gạch ứng với một bạn).
Thể loại |
Số bạn yêu thích |
Thần thoại |
⍂ ⍂ |
Truyền thuyết |
⍂ ⍂ ⍂ ⍂ |
Cổ tích |
⍂ ⍂ ⍂ |
Bảng 9.3
a) Lập bảng thống kê số học sinh yêu thích các thể loại văn học dân gian từ Bảng 9.3;
b) Vẽ biểu đồ Hình 9.7 vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
(2) Mai đếm số cánh hoa của một số loài hoa và thống kê theo Bảng 9.4.
Em hãy vẽ biểu đồ cột cho bảng thống kê này.
Tên loài hoa |
Sen |
Tulip |
Mai |
Dã quỳ |
Số cánh hoa |
8 |
6 |
5 |
13 |
Bảng 9.4
Gợi ý đáp án:
(1) a) Cột số bạn yêu thích thể loại thần thoại có 10 gạch nên có 10 bạn yêu thích thể loại thần thoại.
+) Cột số bạn yêu thích thể loại truyền thuyết nên có 20 bạn yêu thích thể loại truyền thuyết
+) Cột số bạn yêu thích thể loại cổ tích nên có 15 bạn yêu thích thể loại cổ tích.
Ta có bảng thống kê sau:
Thể loại |
Thần thoại |
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Số bạn yêu thích |
10 |
20 |
15 |
b) Với mỗi thể loại văn học trên trục ngang, ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số bạn yêu thích thể loại văn học (chiều rộng là đoạn thẳng màu đỏ) có sẵn trên hình vẽ
Ta được biểu đồ cột như sau:
(2) Biểu đồ cột cánh hoa của các loài hoa
Luyện tập 2
(1) Biểu đồ cột ở Hình 9.9 cho biết tốc độ tốc độ tối đa của một số loài động vật (đơn vị là dặm/giờ; dặm (mile) là một đơn vị đo độ dài; 1 dặm = 1,609 km).
a) Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào phù hợp với thông tin từ biểu đồ (H.9.9)? Vì sao?
b) Trong biểu đồ trên, em thấy những loài động vật nào có tốc độ tối đa từ 10 đến 19, từ 40 đến 49 (dặm/giờ)?
(2) Cho biểu đồ cột Hình 9.10.
a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp nếu biết GDP của Việt Nam năm 2014 là 186 tỉ đô la;
b) Từ năm 2014 đến năm 2017, GDP của Việt Nam có xu hướng tăng hay giảm?
Gợi ý đáp án:
(1) a) Quan sát biểu đồ ta có:
+ Cột biểu diễn tốc độ của Nai là cao nhất là 45 dặm/giờ nên Nai chạy nhanh nhất do đó bạn Vuông nói đúng và bạn Pi sai.
+ Tốc độ tối đa của sóc là 12 (dặm/giờ)
Hai lần tốc độ tối đa của sóc bằng: 2. 12 = 24 (dặm/giờ)
Tốc độ tối đa của thỏ là 35 (dặm/ giờ)
Vì 24 khác 35 nên hai lần tốc độ tối đa của sóc không bằng tốc độ tối đa của thỏ.
Do đó tốc độ tối đa của thỏ gấp khoảng 2 lần tốc độ tối đa của sóc là sai nên bạn Tròn nói sai.
Vậy nhận xét của bạn Vuông là phù hợp, nhận xét của bạn Pi và bạn Tròn là không phù hợp.
b) Từ biểu đồ cột ở hình 9.9, ta có:
Loài có tốc độ tối đa từ 10 đến 19 dặm/giờ là: Sóc (12 dặm/giờ); Gà rừng (15 dặm/ giờ)
Loài có tốc độ tối đa từ 40 đến 49 dặm/giờ là: Ngựa vằn (40 dặm/ giờ); Nai (45 dặm/ giờ)
(2)
a) Vì GDP của Việt Nam năm 2014 là 186 tỉ đô la nên thay dấu “?” bằng số 186.
Khi đó ta có biểu đồ:
b) Vì 186 < 193 < 205 < 224 => GDP của Việt Nam có xu hướng tăng từ năm 2014 đến năm 2017.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Thử thách nhỏ
Bảng 9.5 cho biết lợi nhuận của một cửa hàng trong quý I năm 2020.
Tháng | 1 | 2 | 3 |
Lợi nhuận ( triệu đồng) | -10 | -8 | 5 |
Bảng 9.5
Minh vẽ biểu đồ cột để biểu diễn bảng thống kê này như Hình 9.11. Theo em, biểu đồ Minh vẽ có hợp lí không? Các cột nằm dưới trục ngang thể hiện điều gì?
Gợi ý đáp án:
Theo em, biểu đồ mà Minh vẽ hợp lí vì có đầy đủ các thông tin số liệu lợi nhuận (triệu đồng) trên bản đồ. Các cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số âm thể hiện số tiền bị lỗ trong tháng của cửa hàng.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 81 tập 2
Sử dụng biểu đồ Hình 9.12 để trả lời các bài từ 9.11 đến 9.15.
Bài 9.11
Ngày nào trong tuần An dành thời gian tự học ở nhà nhiều nhất?
Gợi ý đáp án:
Thứ sáu An dành thời gian tự học ở nhà nhiều nhất.
Bài 9.12
Ngày nào trong tuần An không tự học ở nhà?
Gợi ý đáp án:
Chủ nhật An không tự học ở nhà.
Bài 9.13
Tổng thời gian trong tuần An tự học ở nhà là bao nhiêu phút?
Gợi ý đáp án:
Tổng thời gian trong tuần An tự học ở nhà là: 530 (phút).
Bài 9.14
Hoàn thiện biểu đồ nếu ngày Chủ Nhật An dành 50 phút tự học ở nhà.
Gợi ý đáp án:
Bài 9.15
Lập bảng thống kê thể hiện thời gian tự học ở nhà của An vào các ngày trong tuần.
Gợi ý đáp án:
Ngày trong tuần | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ Nhật |
Thời gian (phút) | 80 | 100 | 60 | 80 | 120 | 90 | 0 |
Bài 9.16
Bảng sau cho biết số lượng các bạn lớp Khoa hâm mộ ba câu lạc bộ bóng đá ở giải Ngoại hạng Anh (mỗi gạch ứng với một bạn).
Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
Bảng thống kê:
Câu lạc bộ bóng đá | Manchester City | Manchester United | Liverpool |
Số lượng các bạn hâm mộ | 12 | 13 | 15 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê:
Bài 9.17
Cho bảng thống kê sau:
Thể loại phim | Hành động | Khoa học viễn tưởng | Hoạt hình | Hài |
Số lượng bạn yêu thích | 6 | 5 | 12 | 8 |
Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê.
Lý thuyết Biểu đồ cột
1. Biểu đồ cột
• Biểu đồ cột là một loại biểu đồ được dùng trong thống kê, thường được dùng để thể hiện thay cho biểu đồ tranh khi số liệu thống kê là những số liệu lớn, phức tạp, hoặc số liệu có số thập phân.
Ví dụ: Biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn 2000 – 2016 (đơn vị ngìn tấn)
2. Vẽ biểu đồ cột
Các bước vẽ biểu đồ cột
• Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau
+ Trục ngang ghi danh sách đối tượng
+ Trục dọc chọn khoảng cách chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.
• Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật
+ Cách đều nhau
+ Có cùng chiều rộng
+ Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
+ Ghi tên biểu đồ.
+ Ghi tên các trục số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).
3. Phân tích số liệu với biểu đồ cột
• Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.
• Nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.
• Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.
• Việc thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ tranh trong một số trường hợp sẽ tốn nhiều thời gian và khó thực hiện. Ta có cách khác để biểu thị dữ liệu. Đó là vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột.
• Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu).
Ví dụ: Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Số học sinh giỏi là 38 học sinh;
Số học sinh khá là 140 học sinh;
Số học sinh trung bình là 52 học sinh;
Số học sinh yếu là 13 học sinh.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 40: Biểu đồ cột Giải Toán lớp 6 trang 81 sách Kết nối tri thức với cuộc sống- Tập 2 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.