Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tháng 2 12, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 7 bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 70, 71, 72, 73.

Lời giải Toán 7 Bài 14 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 14 Chương IV – Tam giác bằng nhau. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 bài 14 – Luyện tập
    • Luyện tập 1
    • Luyện tập 2
  • Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 73 tập 1
    • Bài 4.12
    • Bài 4.13
    • Bài 4.14
    • Bài 4.15

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 bài 14 – Luyện tập

Luyện tập 1

Hai tam giác ABC và MNP trong hình 4.31 có bằng nhau không? Vì sao?

Khám Phá Thêm:   Giáo án PowerPoint Toán 9 Bài 2: Tứ giác nội tiếp Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo (Word + PPT)

Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Gợi ý đáp án:

Xét tam giác MNP có:

widehat {MNP} + widehat {NMP} + widehat {MPN} = {180^0}

=> widehat {NMP} = {180^0} - left( {widehat {MNP} + widehat {MPN}} right)

=> widehat {NMP} = {180^0} - left( {{{50}^0} + {{70}^0}} right) = {60^0}

Xét tam giác MNP và tam giác ABC ta có:

AB = MN (giả thiết)

AC = MP (giả thiết)

widehat {BAC} = widehat {NMP} = {60^0}

=> ∆ABC = ∆MNP (c – g – c)

Luyện tập 2

Chứng minh hai tam giác ABD và CBD trong Hình 4.37 bằng nhau.

Hình 4.37

Gợi ý đáp án:

Xét tam giác ABD và tam giác CBD ta có:

Cạnh BD chung

widehat {ABD} = widehat {CBD}(giả thiết)

widehat {ADB} = widehat {CDB}(giả thiết)

=> ∆ABD = ∆CBD (g – c – g)

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 73 tập 1

Bài 4.12

Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

H.4.39

Gợi ý đáp án:

a) Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

AB=CD

widehat {ABD} = widehat {CDB}

BD chung

Vậy Delta ABD = Delta CBD(c.g.c)

b) Xét hai tam giác OAD và OCB có:

AO=CO

widehat {AOD} = widehat {COB}(đối đỉnh)

OD=OB

Vậy Delta OAD = Delta OCB(c.g.c)

Bài 4.13

Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.

H.4.40

a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;

b) Chứng minh rằng Delta DAB = Delta BCD.

Gợi ý đáp án:

a) Hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau là: AOB và COD; AOD và COB theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

b) Do hai tam giác AOD và COB nên: widehat {ADO} = widehat {CBO} (2 góc tương ứng) và AD=BC (2 cạnh tương ứng)

Xét Delta DAB và Delta BCD có:

AD=BC

widehat {ADO} = widehat {CBO}

BD chung

Vậy Delta DAB =Delta BCD (c.g.c)

Bài 4.14

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau.

Khám Phá Thêm:   Tin học lớp 4 Bài 4: Tìm kiếm và trao đổi thông tin Giải Tin học lớp 4 Kết nối tri thức trang 18, 19, 20, 21

H.4.41

Gợi ý đáp án:

Xét hai tam giác ADE và BCE có:

widehat A = widehat B

AE=BE

widehat {AED} = widehat {BEC}(đối đỉnh)

Vậy Delta ADE = Delta BCE(g.c.g)

Bài 4.15

Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như Hình 4.42. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G, E, H thẳng hàng. Chứng minh rằng:

H.4.42

a) Delta ABE =Delta DCE;

b) EG = EH.

Gợi ý đáp án:

a)Xét hai tam giác ABE và DCE có:

widehat {BAE} = widehat {CDE}(so le trong)

AB=CD(gt)

widehat {ABE} = widehat {DCE}(so le trong)

Vậy Delta ABE =Delta DCE(g.c.g)

b)Xét hai tam giác BEG và CEH có:

widehat {CEH} = widehat {BEG}(đối đỉnh)

CE=BE (do Delta ABE =Delta DCE)

widehat {ECH} = widehat {EBG}(so le trong)

Suy ra Delta BEG{rm{  = }}Delta CEH(g.c.g)

Vậy EG=EH (hai cạnh tương ứng).

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại) Nghị luận về hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại
Next Post: Văn mẫu lớp 7: Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng Dàn ý & 5 bài văn mẫu lớp 7 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích