Bạn đang xem bài viết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian trang 129 Giải Toán lớp 5 trang 129, 130, 131 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp lý thuyết quan trọng, cùng đáp án và lời giải chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 129, 130, 131 để rèn kỹ năng giải bài tập, ngày càng học tốt môn Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 129, 130, 131 được trình bày chi tiết, khoa học còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bàiBảng đơn vị đo thời gian của Chương 4: Số đo thời gian, Toán chuyển động đều. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:
Đáp án Toán 5 trang 130, 131
Bài 1:
- Kính viễn vọng: Thế kỉ XVII.
- Bút chì: Thế kỉ XVIII.
- Đầu máy xe lửa: Thế kỉ XIX.
- Xe đạp: Thế kỉ XIX.
- Ô tô: Thế kỉ XIX.
- Máy bay: Thế kỉ XX.
- Máy tính điện tử: Thế kỉ XX.
- Vệ tinh nhân tạo: Thế kỉ XX.
Bài 2:
a) 72 tháng; 50 tháng; 42 tháng; 72 giờ; 12 giờ; 84 giờ
b) 180 phút; 90 phút; 45 phút; 360 giây; 30 giây; 3600 giây
Bài 3:
a) 1,2 giờ; 4,5 giờ
b) 0,5 phút; 2,25 phút
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 130, 131
Bài 1
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.
Đáp án:
Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII.
Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII.
Đầu máy xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX.
Xe đạp được công bố vào năm XIX.
Ô tô được công bố vào năm XIX.
Máy bay được công bố vào năm XX.
Máy tính điện tử được công bố vào năm XX.
Vệ tinh nhân tạo được công bố vào năm XX.
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = …. tháng
4 năm 2 tháng = …. tháng
3 năm rưỡi = …. tháng
3 ngày = …. giờ
0,5 ngày = …. giờ
3 ngày rưỡi = …. giờ
b) 3 giờ = …. phút
1,5 giờ = … phút
giờ = … phút
6 phút = … giây
phút = … giây
1 giờ = … giây
Đáp án:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) 30 giây = … phút
135 giây = … phút
Đáp án:
a) 72 phút = giờ = 1,2 giờ
270 phút = giờ = 4,5 giờ
b) 30 giây = phút = 0,5 phút
135 giây = phút = 2,25 phút
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
1 tuần lễ = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
• giờ = 60 phút x = 40 phút.
• 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian trang 129 Giải Toán lớp 5 trang 129, 130, 131 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.