Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tổng hai lập phương: Công thức và bài tập Hằng đẳng thức số 6

Tháng 7 6, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tổng hai lập phương: Công thức và bài tập Hằng đẳng thức số 6 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Tổng hai lập phương là hằng đẳng thức thứ 6 thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ mà các em được học trong chương trình Toán THCS.

Công thức Tổng hai lập phương được vận dụng để giải quyết các bài toán phức tạp một cách cực kì hiệu quả. Chính vì vậy trong bài học hôm nay Thcslytutrongst.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn công thức Tổng hai lập phương, ví dụ minh họa kèm theo các dạng bài tập có đáp án giải chi tiết. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu: bài tập hằng đẳng thức, bài tập bình phương của một tổng, Bài tập các trường hợp đồng dạng của tam giác.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Tổng hai lập phương là gì?
  • 2. Công thức tổng hai lập phương
  • 3. Bài tập tổng hai lập phương
  • 4. Đáp án bài tập tổng hai lập phương

1. Tổng hai lập phương là gì?

Tổng hai lập phương bằng tổng biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai nhân bình phương của biểu thức thứ nhất trừ tích của biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai cộng bình phương của biểu thức thứ hai.

2. Công thức tổng hai lập phương

A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

Khám Phá Thêm:   Bài giảng điện tử môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 sách Chân trời sáng tạo Giáo án PowerPoint HĐTN HN lớp 10 - Bản 1 (Cả năm)

3. Bài tập tổng hai lập phương

Bài 1: Rút gọn biểu thức

a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)

b) (x + 4)(x2 – x + 7) – (x3 + 3x2 + 3x + 13) – 26

c) (a – b + 1)[a2 + b2 + ab – (a + 2b) + 1] – (a3 + 1)

Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích

a) (4x – 2)3 + 8

b) a6 – b6

c) (a + b)3 + (a – b)3

Bài 3: Cho x, y, a và b thỏa mãn các đẳng thức sau: x + y = a + b (1) và x2 + y2 = a2 + b2 (2)

Chứng minh rằng : x3 + y3 = a3 + b3

Bài 4: Chứng minh rằng với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì ta có đẳng thức a 3 + b 3 + c 3 = 3abc

Bài 5: Cho các biến x, y thỏa mãn x+y =1. Hãy tính giá trị biểu thức sau: B = x3 + y3 + 3xy

4. Đáp án bài tập tổng hai lập phương

Bài 1 

a) (x + 3)(x 2 – 3x + 9) – (54 + x 3 )

= (x+3)(x 2 – 3x + 3 2 ) – (54 + x 3 )

= (x 3 + 3 3 ) – (54 + x 3 )

= 3 3 – 54

= 27 – 54 = -27

b) (x + 4)(x2 – x + 7) – (x3 + 3x2 + 3x + 13) – 26

= ((x +1 ) + 3)[(x + 1)2 – 3(x + 1) + 32 ] – (x +1)3 – 26

= [(x + 1)3 + 33] – (x +1)3 – 26

= 33 – 26 = 27 – 26

=1

c) (a – b + 1)[a2 + b2 + ab – (a + 2b) + 1] – (a3 + 1)

= [a+(1 – b)][a2 – a(1 – b) + (1 – b)2 ] – (a3 + 1)

= [a3 + (1 – b)3] – (a3 + 1)

= (1 – b)3 – 1

Bài 2 

a) (4x – 2)3 + 8 = (4x – 2)3 + 23

= [(4x – 2) + 2][(4x – 2)2 – 2(4x – 2)+ 22]

= 4x[(4x – 2)2 – 2(4x – 2)+ 4]

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Chân trời sáng tạo 6 Ngữ văn lớp 6 trang 131 sách Chân trời sáng tạo tập 1

= 16x[(2x – 1)2 – 2x +2]

b) a6 – b6

= (a2)3 – (b2)3

= (a2 – b2 )(a4 – a2b2 + b4)

= (a – b)(a + b)(a4 – a2b2 + b4)

c) (a + b)3 + (a – b)3

= [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a – b) + (a – b)2]

= 2a[(a2 + 2ab + b2) – (a2 – b2) + (a2 – 2ab +b2)]

= 2a( a2 + 3b2)

Bài 3 

Ta có:

x + y = a + b ⇒ ( x + y)2 = (a + b)2

⇔ x2 + 2xy + y2 = a2 + 2ab + b2

Mà từ (2) ta có : x2 + y2 = a2 + b2 ⇒ 2xy = 2ab ⇔ xy = ab.

Bài 4

Ta có:

a3 + b3 + c3 – 3abc

= (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc

= (a + b)3 + c3 – 3ab(a + b + c)

= (a + b + c)((a + b)2 – c(a + b) + c2) -3ab(a + b + c)

= (a+b+c)( a2 + 2ab + b2 – (ac + bc) + c2 – 3ab)

= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac)

Vậy suy ra : a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac)

Mà theo giả thuyết : a + b +c = 0

Do đó : a3 + b3 + c3 = 3abc (điều phải chứng minh)

* Chú ý: đẳng thức a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac) có thể xem như là một hằng đẳng thức đáng nhớ, thường được sử dụng để giải quyết các bài toán khó một cách hiệu quả. Trường hợp a + b + c = 0 là một trường hợp đặc biệt và đây cũng chính là điểm khai thác để có thể giải các bài toán phức tạp một cách dễ dàng.

Bài 5

Ta có :

x3 + y3 + 3xy

= (x + y)(x2 – xy + y2) + 3xy

= 1.(x2 – xy + y2 ) + 3xy

= x2 + 2xy + y2

= (x+y) 2

= 1

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tổng hai lập phương: Công thức và bài tập Hằng đẳng thức số 6 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Khám Phá Thêm:   KHTN Lớp 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 36

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Bộ sưu tập hình nơ cực chất đầy đủ với hơn 999 hình – Tất cả trong độ phân giải 4K
Next Post: 4 Cách làm bánh bông lan phô mai tươi ngon tại nhà »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích