Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tổng hợp bài tập Chương I môn Toán lớp 7 Bài tập số hữu tỉ

Tháng 6 20, 2023 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tổng hợp bài tập Chương I môn Toán lớp 7 Bài tập số hữu tỉ tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Bài tập Toán 7 chương 1 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Thcslytutrongst.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Tài liệu này được biên soạn theo chương trình mới áp dụng với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo.

Bài tập số hữu tỉ gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết cách tính cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận chuyên đề số hữu tỉ có đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập. Vậy sau đây là trọn bộ Bài tập Toán 7 chương 1 Số hữu tỉ mời các bạn cùng đón đọc và tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tính chất trực tâm trong tam giác.

Mục Lục Bài Viết

  • I. Lý thuyết về số hữu tỉ
  • II. Bài tập về tập hợp Q các số hữu tỉ
  • III. Bài tập Cộng trừ số hữu tỉ

I. Lý thuyết về số hữu tỉ

1. Tập hợp các số hữu tỉ

– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số frac{a}{b}với a,b mathrm{a}, mathrm{b} in mathbb{Z}, mathrm{b} neq 0

– Ta có thể biểu diễn mọi số thực hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

– Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta tuôn có hoặc hoặc hoặc

– Nếu thì trên trục số x ở bên trái điểm y

Khám Phá Thêm:   Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Văn 11 năm 2023 - 2024

– Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương

– Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ: frac{2}{3}; frac{3}{5}

2. Cộng, trừ số hữu tỉ

2.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

– Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

– Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Cộng với số 0

– Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

Ví dụ:

frac{-1}{21}+frac{-1}{28}=frac{-4}{84}+frac{-3}{84}=frac{(-4)+(-3)}{84}=frac{-7}{84}

2.2. Quy tắc “chuyển vế”

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Ví dụ:

mathrm{x}+frac{1}{3}=frac{3}{4} Leftrightarrow mathrm{x}=frac{3}{4}-frac{1}{3} Leftrightarrow mathrm{x}=frac{5}{12}

3. Nhân, chia số hữu tỉ

3.1. Nhân, chia hai số hữu tỉ

– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

– Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Nhân với số 1
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  • Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo

Ví dụ:

3,5 cdotleft(-1 frac{2}{5}right)=frac{7}{2} cdot frac{-7}{5}=frac{-49}{10}

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số

Ví dụ:

mathrm{x}=frac{1}{5} Leftrightarrowleft[begin{array}{l}mathrm{x}=frac{1}{5} \ mathrm{x}=-frac{1}{5}end{array}right.

5. Cộng, trừ, nhân chia số thập phân

Khám Phá Thêm:   Viết đoạn văn tả một đặc điểm nổi bật của cảnh ao hồ, sông suối hoặc biển đảo Viết đoạn văn tả phong cảnh - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

0,5+0,75=frac{1}{2}+frac{3}{4}=frac{2}{4}+frac{3}{4}=frac{5}{4}

6. Lũy thừa của một số hữu tỉ

6.1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1)

Quy ước: x^{1}=x ; x^{0}=1(x neq 0)

Ví dụ: 2^{3}=2.2 .2 ; 3^{5}=3.3 .3 .3 .3

6.2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

-quad mathrm{x}^{mathrm{m}} cdot mathrm{x}^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m}+mathrm{n}} (Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ)

- mathrm{x}^{mathrm{m}}: mathrm{x}^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m}-mathrm{n}}(mathrm{x} neq 0, mathrm{~m} geq mathrm{n}) (Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia).

Ví dụ:3^{5} cdot 3^{2}=3^{5+2}=3^{7} ; 2^{5}: 2^{2}=2^{5-2}=2^{3}

6.3. Lũy thừa của lũy thừa

left(mathrm{x}^{mathrm{m}}right)^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m} . mathrm{n}} (Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.

Ví dụ:left(2^{3}right)^{2}=2^{3.2}=2^{6}

6.4. Lũy thừa của một tích

(mathrm{x} cdot mathrm{y})^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{n}} . mathrm{y}^{mathrm{n}} (Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)

Ví dụ:(2.3)^{2}=2^{2} cdot 3^{2}=4.9=36

6.5. Lũy thừa của một thương

left(frac{mathrm{x}}{mathrm{y}}right)^{mathrm{n}}=frac{mathrm{x}^{mathrm{n}}}{mathrm{y}^{mathrm{n}}}(mathrm{y} neq 0) (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa)

Ví dụ:left(frac{2}{3}right)^{3}=frac{2^{3}}{3^{3}}=frac{8}{27}

II. Bài tập về tập hợp Q các số hữu tỉ

Dạng 1. Sử dụng các kí hiệu in, notin, subset, mathbf{N}, mathbf{Z}, mathbf{Q}.

Bài 1 . Điền kí hiệu (in, notin, subset) thích hợp vào ô vuông:

left.begin{array}{llllll}-5 & square mathrm{N} ; & -5 & square & -5 & mathrm{Q} ; & -frac{6}{7} & mathrm{Z} ; & -frac{6}{7}end{array}right] mathrm{Q}

Bài 2 . Điền các kí hiệu mathrm{N}, mathrm{Z}, mathrm{Q}vào ô trống cho hợp nghĩa (điền tất cả các khả năng có thể):

-3 in square ; quad 10 in square ; quad frac{2}{11} in square ; quad frac{-3}{5} in

Dạng 2. Biểu diễn số hữu tỉ.

Bài 3 . Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ frac{2}{-5} ?

frac{-8}{20} ; frac{9}{-12} ; quad frac{-10}{25} ; quad frac{6}{-15} ; quad frac{9}{-15}

Bài 4. Biểu diễn số hữu tỉ frac{2}{-5} trên trục số.

Dạng 3. So sánh số hữu tỉ.

Bài 5. So sánh các số hữu tỉ sau:

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Thảo luận một vấn đề trong đời sống Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 9 trang 82 sách Chân trời sáng tạo tập 2

a) mathrm{x}=frac{-25}{35} và mathrm{y}=frac{444}{-777};

b) mathrm{x}=-2 frac{1}{5} và mathrm{y}=frac{110}{-50};

c) mathrm{x}=frac{17}{20} và mathrm{y}=0,75

Bài 6. So sánh các số hữu tỉ sau:

a) frac{1}{2010} và frac{-7}{19};

b) frac{-3737}{4141} và frac{-37}{41};

c) frac{497}{-499} và frac{-2345}{2341}

Bài 7. Cho hai số hữu ti frac{mathrm{a}}{mathrm{b}}, frac{mathrm{c}}{mathrm{d}}(mathrm{b}>0, mathrm{~d}>0). Chứng minh rằng frac{mathrm{a}}{mathrm{b}}<frac{mathrm{c}}{mathrm{d}} nếu mathrm{ad}<mathrm{bc} và ngược lại.

Bài 8. Chúng minh rằng nếu frac{a}{b} thì: frac{a}{b}.

Dạng 4. Tìm điều kiện để số hữu tỉ mathbf{x}=frac{mathrm{a}}{mathrm{b}} là số hữu tỉ dương, âm, 0.

Bài 9. Cho số hữu tỉ mathrm{x}=frac{mathrm{m}-2011}{2013}. Với giá trị nào của m thì :

a) x là số dương.

b) x là số âm.

c) x không là số dương cũng không là số âm

Bài 10. Cho số hữu tỉ mathrm{x}=frac{20 mathrm{~m}+11}{-2010}. Với giá trị nào của m thì:

a) xlà số dương.

b) x là số âm.

Dang 5. Tìm điều kiện để số hữu tỉ mathbf{x}=frac{mathrm{a}}{mathrm{b}} là một số nguyên.

Bài 11. Tìm số nguyên a để số hữu tỉ mathrm{x}=frac{-101}{mathrm{a}+7} là một số nguyên.

III. Bài tập Cộng trừ số hữu tỉ

Dạng 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.

Bài 1. Tính :

a) frac{-5}{13}+frac{-7}{13};

b) frac{-3}{14}+frac{2}{21}

c) frac{1313}{1515}+frac{-1011}{5055}.

Bài 2. Tính:

a) frac{2}{15}-frac{7}{10}

b) (-5)-frac{2}{7}

c) 2,5-left(-frac{3}{4}right)

Dạng 2. Viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ.

Bài 3. Hãy viết số hữu tỉ frac{-7}{20} dưới dạng sau:

a) Tổng của hai số hữu tỉ âm.

b) Hiệu của hai số hữu tỉ dương.

Bài 4. Viết số hữu tỉ frac{-1}{5} dưới dạng tổng của hai số hữu tỉ âm.

Dạng 3. Tìm số chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu.

Bài 5. Tìm x, biết:

a) x+frac{1}{12}=frac{-3}{8};

b) x-2=frac{-5}{9}

c) frac{2}{15}-x=frac{-3}{10};

d) -x+frac{4}{5}=frac{1}{2}

Bài 6. Tính tổng x+ y biết:mathrm{x}-frac{5}{12}=frac{3}{8} và frac{223}{669}-mathrm{y}=frac{11}{88}.

Bài 7 . Tìm x biết:

a) x+frac{1}{3}=frac{2}{5}-left(-frac{1}{3}right)

b) frac{3}{7}-x=frac{1}{4}-left(-frac{3}{5}right)

………………

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết 

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tổng hợp bài tập Chương I môn Toán lớp 7 Bài tập số hữu tỉ tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Hướng dẫn cách làm đá mịn trong Minecraft
Next Post: Ong bay vào nhà có điềm gì? Đánh con đề số mấy? »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích