Bạn đang xem bài viết Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài 2 Trắc nghiệm bài 2 GDCD 12 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 bài 2 bao gồm 70 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giải chi tiết kèm theo về bài Thực hiện pháp luật.
Trắc nghiệm GDCD 12 bài 2 gồm 17 trang tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm Thực hiện pháp luật thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia qua các năm có đáp án kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này giúp các bạn lớp 12 học tập chủ động, nâng cao kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Vậy sau đây là TOP 70 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 bài 2 mời các bạn cùng theo dõi.
Trắc nghiệm GDCD 12 Thực hiện pháp luật
Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật
A. đi vào cuộc sống.
B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống.
D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Đáp án: A
Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. tự nguyện của mọi người.
D. dân chủ trong xã hội.
Đáp án: B
Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Không thích hợp.
B. Lỗi
C. Trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Đáp án: A
Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ?
A. Quản lý nhà nước.
B. An toàn lao động.
C. Ký kết hợp đồng.
D. Công vụ nhà nước.
Đáp án: A
Câu 5. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ?
A. Bốn hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Hai hình thức.
D. Một hình thức.
Đáp án: A
Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật ?
A. Bốn loại.
B. Năm loại.
C. Sáu loại.
D. Hai loại.
Đáp án: A
Câu 7. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. các quy tắc quản lý nhà nước.
D. trật tự, an toàn xã hội.
Đáp án: A
Câu 8. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ
A. sở hữu, hợp đồng.
B. hành chính, mệnh lệnh.
C. sản xuất, kinh doanh.
D. trật tự, an toàn xã hội.
Đáp án: A
Câu 9. Người phải chịu hình phạt từ là phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. kỷ luật.
D. dân sự.
Đáp án: A
Câu 10. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kinh tế.
D. vi phạm quyền tác giả.
Đáp án: B
Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thẻ chịu
A. hình phạt tù.
B. phê bình.
C. hạ bậc lương.
D. kiểm điểm.
Đáp án: A
Câu 12. Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. bồi thường.
D. dân sự.
Đáp án: A
Câu 13. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.
D. an toàn xã hội.
Đáp án: A
Câu 14. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Đáp án: A
Câu 15. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.
D. vi phạm dân sự.
Đáp án: A
Câu 16. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. quan hệ xã hội.
Đáp án: A
Câu 17. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái phong tục tập quán.
B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Đáp án: A
Câu 18. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
B. nội quy trường học.
C. các quan hệ xã hội.
D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
Đáp án: A
Câu 19. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái chính sách.
B. Trái pháp luật.
C. Lỗi của chủ thể.
D. Năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể.
Đáp án: A
Câu 20. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt
A. tinh thần.
B. lao động.
C. xã giao.
D. hợp tác.
Đáp án: A
Câu 21. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. trật tự xã hội.
D. quan hệ kinh tế.
Đáp án: B
Câu 22. Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục.
B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.
D. trái nội quy của tập thể.
Đáp án: B
Câu 23. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Đáp án: A
Câu 24. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Đáp án: A
Câu 25. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Khuyết điểm.
B. Lỗi.
C. Hạn chế.
D. Yếu kém.
Đáp án: B
Câu 26. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình ?
A. Không cẩn thận.
B. Vi phạm pháp luật
C. Thiếu suy nghĩ.
D. Thiếu kế hoạch.
Câu 27. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định được người tốt và người xấu.
D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
Đáp án: B
Câu 28. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của
A. giáo dục pháp luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. vận dụng pháp luật.
Đáp án: B
Câu 29. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm.
B. tội phạm.
C. vi phạm.
D. xâm phạm.
Đáp án: B
Câu 30. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây ?
A. Cảnh cáo.
B. Phê bình.
C. Chuyển công tác khác.
D. Buộc thôi việc.
Đáp án: B
Câu 31. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật ?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.
D. Mọi công dân.
Đáp án: B
Câu 32. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Đáp án: B
Câu 33. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý ?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Đáp án: B
Câu 34. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Đáp án: B
Câu 35. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Từ đủ 14 tuổi.
B. Từ đủ 16 tuổi.
C. Từ đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.
Đáp án: B
Câu 36. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý ?
A. Từ đủ 14 đến dưới 16.
B. Từ đủ 15 dến dưới 16.
C. Từ đủ 15 đến dưới 18.
D. Từ đủ 14 đến dưới 18.
Đáp án: A
………………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài 2 Trắc nghiệm bài 2 GDCD 12 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.