Bạn đang xem bài viết Trở lên hay trở nên? Tại sau lại sự nhầm lẫn về 2 từ này? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp hai từ “trở lên” và “trở nên”. Dường như chúng chỉ là một cặp từ đồng nghĩa, nhưng thực tế lại không hoàn toàn như vậy. Sự nhầm lẫn về ý nghĩa hai từ này đã gây ra không ít tranh cãi và hiểu lầm trong việc sử dụng ngôn ngữ của chúng ta. Vậy, “trở lên” và “trở nên” thực sự khác biệt như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu để tránh những hiểu lầm không đáng có trong giao tiếp hàng ngày.
Dưới đây Chúng Tôi sẽ giải thích ý nghĩa của từ trở lên và trở nên trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và phân biệt trở lên hay trở nên khác nhau như thế nào, cùng Chúng Tôi tìm hiểu nhé!
Trở lên hay trở nên?
Trở lên là gì?
Trở lên là một loại tính từ dùng để thể hiện sắc thái hay tình trạng của sự vật, hiện tượng nào đó.
Về từ “lên” bản thân là động từ thường dùng trong 2 trường hợp sau:
- Lên: Mang nghĩa di chuyển (quan sát được).
- Ví dụ: lên bờ, lên xe, đi lên,…
- Lên: Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp, một mốc cao hơn.
- Ví dụ: Hàng lên giá. Cháu lên lớp ba.
Trở nên là gì?
Trở nên là động từ diễn tả kết quả tiếp theo, sự hình thành, thay đổi hay bị một cái gì đó. Ví dụ: Anh ta trở nên điên dại sau sinh sau khi biết tin vợ mình ngoại tình.
Về từ “nên” thường dùng trong 3 trường hợp sau:
- Nên (động từ) chỉ lời khuyên: cần, đáng.
- Ví dụ: Nên dậy sớm mà tập thể dục. Việc đó nên thực hiện ngay.
- Nên (liên từ) thành, ra một dạng không cụ thể để nhìn thấy được.
- Ví dụ: Học sao cho nên người. Vì lười nên dốt.
- Nên (thành ngữ) nên chăng, hệ quả (sẽ).
- Ví dụ: Việc ấy nên chăng? Chăm học nên An giỏi nhất lớp.
Trở lên hay trở nên mới đúng chính tả?
Trở lên hay trở nên thì tùy vào từng ngữ cảnh mà chúng ta sẽ chọn từ phù hợp. Khi bạn nói “trở nên tốt hơn” thì từ nên mới đúng còn từ lên lại sai. Còn khi bạn nói “sức khỏe tôi trở nên tốt hơn khi ăn điều độ” thì từ lên sai còn từ nên mới đúng.
Ví dụ cụ thể:
- Điều khoản dịch vụ dành cho quốc gia của bạn quy định 18 tuổi trở lên.
- Ngày nay công việc trở nên thuận lợi hơn.
Phân biệt lên và nên trong chính tả
Tình trạng người nói sử dụng sai từ ngữ xảy ra rất phổ biến hiện nay. Đặc biệt là ở học sinh tiểu học và những người hay sử dụng từ ngữ địa phương.
Nhưng không phải ai cũng có thể phân biệt được hai từ lên và nên dùng vào hoàn cảnh nào thích hợp. Sau đây là những cách để phân biệt 2 từ trên:
Khi đưa ra lời khuyên
Ví dụ: Dạo này Hải trông mệt mỏi quá, mình nghĩ cậu nghỉ ngơi nhiều hơn.
Biểu hiện một dạng không cụ thể để nhìn thấy được
Ví dụ: Con phải cố gắng học hành sao cho nên người.
Quan hệ từ biểu thị hệ quả, kết quả
Ví dụ: Vì trời quá nóng nên mình sẽ bật quạt cho mát.
Tương tự với từ nên, với mỗi trường hợp sử dụng, từ lên sẽ có các nghĩa khác nhau, cụ thể:
- Chỉ hướng đi:
- Ví dụ: Anh đi lên phía trên đi, đừng dừng ở đây nữa.
- Chỉ sự di chuyển:
- Ví dụ: Con lên thành phố học hành, ba mẹ ở nhà cố giữ gìn sức khỏe.
- Chỉ sự phát triển:
- Ví dụ: Thành phố này nay đã lên trực thuộc trung ương rồi.
Ví dụ phân biệt lên và nên trong chính tả
Bạn có thể tham khảo một số ví dụ phân biệt lên và nên trong chính tả để thuần thục hơn:
- Làm nên lịch sử – Làm lên những bông hoa đẹp – Làm nên tên tuổi.
- Gây nên hậu quả – Gây nên thảm họa.
- Đè lên người – Đặt lên hàng đầu – Đặt lên trên.
- Dạy con nên người.
- Đi lên núi – Bay lên trời – Trèo lên cây.
- Viết lên giấy – Viết lên trời xanh – Viết lên bảng.
- Viết nên bài học đáng nhớ – Viết nên lịch sử.
- Anh học giỏi nên A được giấy khen.
Hiểu được cách sự khác nhau từ “lên” và “nên” sẽ giúp chúng ta hoàn toàn có thể vận dụng nó vào thực tế. Và tránh những phạm lỗi sai chính tả trong tiếng Việt.
Xem thêm:
- Trêu hay chêu? Từ nào mới đúng chính tả tiếng Việt?
- Chú trọng hay trú trọng? Từ nào mới đúng chính tả?
- Trân thành hay chân thành? Từ nào mới đúng chính tả?
Vừa rồi Chúng Tôi đã chia sẻ cho bạn những kiến thức cơ bản để phân biệt trở lên hay trở nên. Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách sử dụng trở lên hay trở nên sao cho đúng. Hãy theo dõi Chúng Tôi mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng hai từ “trở lên” và “trở nên” để diễn đạt sự thay đổi và phát triển. Tuy nhiên, sự nhầm lẫn giữa hai từ này là khá phổ biến. Chính vì vậy, việc hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng đúng của chúng là rất quan trọng.
“Trở lên” thường được sử dụng khi chúng ta muốn diễn đạt sự tiến bộ, phát triển từ một trạng thái hay mức độ thấp hơn đến một trạng thái hay mức độ cao hơn. Ví dụ, khi người ta nói “học sinh A đã trở lên thành viên xuất sắc trong lớp”, ý nghĩa của câu này là học sinh A đã cải thiện và trở thành một thành viên tốt hơn trong lớp.
Tuy nhiên, khi sử dụng từ “trở nên”, chúng ta thường muốn diễn tả sự thay đổi từ một trạng thái hay tình huống trước đó sang một trạng thái hay tình huống khác mà không nhất thiết phải là một sự tiến bộ hay phát triển. Ví dụ, câu “cô ấy trở nên tức giận khi nghe tin đồn” có nghĩa là cô ấy có một trạng thái tâm lý thay đổi và trở nên tức giận sau khi nghe tin đồn, mà không nhất thiết phải là cô ấy đã cải thiện hay phát triển.
Do sự tương đồng về ý nghĩa và cách sử dụng của hai từ này, nhiều người thường nhầm lẫn và sử dụng chúng một cách không đúng ngữ cảnh. Điều này có thể gây hiểu lầm và làm mất đi sự chính xác trong giao tiếp.
Tóm lại, việc hiểu rõ sự khác nhau giữa “trở lên” và “trở nên” là điều cần thiết để sử dụng chúng một cách chính xác. Chúng ta nên dành thời gian nghiên cứu và thực hành sử dụng đúng các từ này để tránh những hiểu lầm và mang lại sự chính xác trong giao tiếp của chúng ta.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Trở lên hay trở nên? Tại sau lại sự nhầm lẫn về 2 từ này? tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Phát triển
2. Thăng tiến
3. Nâng cao
4. Đổi mới
5. Tiến bộ
6. Trưởng thành
7. Biến đổi
8. Tiến lên
9. Cải thiện
10. Tăng cường
11. Mở rộng
12. Nâng cấp
13. Đổi mới
14. Tăng trưởng
15. Mục tiêu