Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60

Tháng 6 13, 2024 by Thcslytutrongst.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60.

Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 Bài 2 – Chương III: Căn thức được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Thcslytutrongst.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 59, 60
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6
    • Bài 7
    • Bài 8
    • Bài 9

Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 59, 60

Bài 1

Tính:

a. Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60;

b. sqrt {{{left( { - 0,16} right)}^2}};

c. sqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}}.

Hướng dẫn giải

a. sqrt {{{25}^2}} = left| {25} right| = 25.

b.sqrt {{{left( { - 0,16} right)}^2}} = left| { - 0,16} right| = 0,16.

c. sqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}} = left| {sqrt 7 - 3} right|

Do sqrt 7 < sqrt 9hay sqrt 7 < 3 nên sqrt 7 - 3 < 0. Vì thế, ta có: left| {sqrt 7 - 3} right| = 3 - sqrt 7 .

Vậysqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}} = left| {sqrt 7 - 3} right| = 3 - sqrt 7 .

Bài 2

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:

a. sqrt {36.81}

b. sqrt {49.121.169}

c.sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}}

d. sqrt {3 + sqrt 5 } .sqrt {3 - sqrt 5 }

Hướng dẫn giải

a. sqrt {36.81} = sqrt {36} .sqrt {81} = 6.9 = 54.

b. sqrt {49.121.169} = sqrt {49} .sqrt {121} .sqrt {169} = 7.11.13 = 1001.

c. sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}} = sqrt {left( {50 - 14} right)left( {50 + 14} right)} = sqrt {36.64} = sqrt {36} .sqrt {64} = 6.8 = 48.

d. sqrt {3 + sqrt 5 } .sqrt {3 - sqrt 5 } = sqrt {left( {3 + sqrt 5 } right).left( {3 - sqrt 5 } right)} = sqrt {{3^2} - {{left( {sqrt 5 } right)}^2}} = sqrt {9 - 5} = sqrt 4 = 2.

Bài 3

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính:

Khám Phá Thêm:   KHTN 9 Bài 7: Lăng kính Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 34, 35, 36, 37, 38, 39

a. sqrt {frac{{49}}{{36}}}

b. sqrt {frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}}

c. frac{{sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}

d. frac{{sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }}

Hướng dẫn giải

a. sqrt {frac{{49}}{{36}}} = frac{{sqrt {49} }}{{sqrt {36} }} = frac{7}{6}.

b. sqrt {frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} = sqrt {frac{{left( {13 - 12} right)left( {13 + 12} right)}}{{81}}} = frac{{sqrt {1.25} }}{{sqrt {81} }} = frac{5}{9}.

c. frac{{sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{sqrt {9{}^2 - 9.7 + {7^2}} }} = frac{{sqrt {left( {9 + 7} right)left( {{9^2} - 9.7 + {7^2}} right)} }}{{sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }} = frac{{sqrt {9 + 7} .sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}{{sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }} = sqrt {16} = 4.

d. frac{{sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }} = frac{{sqrt {left( {50 - 1} right)left( {{{50}^2} + 50.1 + {1^2}} right)} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }} = frac{{sqrt {49} .sqrt {{{50}^2} + 51} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }} = sqrt {49} = 7.

Bài 4

Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. sqrt {12} - sqrt {27} + sqrt {75} ;

b. 2sqrt {80} - 2sqrt 5 - 3sqrt {20} ;

c. sqrt {2,8} .sqrt {0,7} .

Hướng dẫn giải

a. sqrt {12} - sqrt {27} + sqrt {75} = sqrt {4.3} - sqrt {9.3} + sqrt {25.3} = sqrt {{2^2}.3} - sqrt {{3^2}.3} + sqrt {{5^2}.3} = 2sqrt 3 - 3sqrt 3 + 5sqrt 3 = 4sqrt 3 .

b. 2sqrt {80} - 2sqrt 5 - 3sqrt {20} = 2sqrt {16.5} - 2sqrt 5 - 3sqrt {4.5} = 2sqrt {{4^2}.5} - 2sqrt 5 - 3sqrt {{2^2}.5} = 8sqrt 5 - 2sqrt 5 - 6sqrt 5 = 0.

c.sqrt {2,8} .sqrt {0,7} = sqrt {4.0,7} .sqrt {0,7} = 2sqrt {0,7} .sqrt {0,7} = 2.0,7 = 1,4.

Bài 5

Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. 9sqrt {frac{2}{9}} - 3sqrt 2

b. left( {2sqrt 3 + sqrt {11} } right)left( {sqrt {12} - sqrt {11} } right)

Hướng dẫn giải

a. 9sqrt {frac{2}{9}} - 3sqrt 2 = sqrt {{9^2}.frac{2}{9}} - sqrt {{3^2}.2} = sqrt {9.2} - sqrt {9.2} = sqrt {18} - sqrt {18} = 0

b.left( {2sqrt 3 + sqrt {11} } right)left( {sqrt {12} - sqrt {11} } right)

= left( {sqrt {{2^2}.3} + sqrt {11} } right)left( {sqrt {12} - sqrt {11} } right)

= left( {sqrt {12} + sqrt {11} } right)left( {sqrt {12} - sqrt {11} } right),

= {left( {sqrt {12} } right)^2} - {left( {sqrt {11} } right)^2} = 12 - 11 = 1

Bài 6

So sánh:

a. sqrt 3 .sqrt 7 và sqrt {22} ;

b. frac{{sqrt {52} }}{{sqrt 2 }} và 5;

c.3sqrt 7 và sqrt {65} .

Hướng dẫn giải

a. Ta có: sqrt 3 .sqrt 7 = sqrt {3.7} = sqrt {21}

Do 21 < 22 nên sqrt {21} < sqrt {22} hay sqrt {3.7} < sqrt {22} . Vậy sqrt 3 .sqrt 7 < sqrt {22} .

b. Ta có: frac{{sqrt {52} }}{{sqrt 2 }} = sqrt {frac{{52}}{2}} = sqrt {26} .

Do 26 > 25 nên sqrt {26} > sqrt {25} hay sqrt {frac{{52}}{2}} > 5. Vậy frac{{sqrt {52} }}{{sqrt 2 }} > 5.

c. Ta có: 3sqrt 7 = sqrt {{3^2}.7} = sqrt {9.7} = sqrt {63} .

Do 63 < 65 nên sqrt {63} < sqrt {65}. Vậy 3sqrt 7 < sqrt {65} .

Bài 7

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh a. Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC theo a.

Hướng dẫn giải

Bài 7

Do AH là đường cao của tam giác đều ABC.

Suy ra AH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Suy ra H là trung điểm của BC.

Suy ra HB = HC = frac{1}{2}BC = frac{1}{2}a.

Xét tam giác AHB vuông tại H có:

A{H^2} + H{B^2} = A{B^2} (Định lý Py – ta – go)

begin{array}{l}A{H^2} + {left( {frac{a}{2}} right)^2} = {a^2}\A{H^2} = {a^2} - {left( {frac{a}{2}} right)^2} = {a^2} - frac{{{a^2}}}{4} = frac{{4{a^2}}}{4} - frac{{{a^2}}}{4} = frac{{3{a^2}}}{4}\AH = frac{{asqrt 3 }}{2}.end{array}

Vậy AH = frac{{asqrt 3 }}{2}.

Bài 8

Trong Vật lí, ta có định luật Joule – Lenz để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: Q = {I^2}Rt.

Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tính theo Jun (J);

I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tính theo Ampe (A);

R là điện trở dây dẫn tính theo Ohmleft(Omegaright);

t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn tính theo giây.

Khám Phá Thêm:   Hoạt động trải nghiệm 6: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 trang 32 sách Chân trời sáng tạo

Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Omega . Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, biết nhiệt lượng mà dây dẫn tỏa ra trong 1 giây là 500J.

Hướng dẫn giải

Ta có: 500 = {I^2}.80.1

begin{array}{l}500 = {I^2}.80\{I^2} = frac{{25}}{4}\I = sqrt {frac{{25}}{4}} = frac{{sqrt {25} }}{{sqrt 4 }} = frac{5}{2}.end{array}

Bài 9

Tốc độ gần đúng của một ô tô ngay trước khi đạp phanh được tính theo công thức v = sqrt {2lambda gd} , trong đó vleft( {m/s} right) là tốc độ của ô tô, dleft(mright) là chiều dài của vết trượt tính từ thời điểm đạp phanh cho đến khi ô tô dừng lại trên đường, lambda là hệ số cản lăn của mặt đường, g = 9,8 m/s 2. Nếu một ô tô để lại vết trượt dài khoảng 20m trên đường nhựa thì tốc độ của ô tô trước khi đạp phanh là khoảng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị)? Biết rằng hệ số cản lăn của đường nhựa là lambda=0,7.

Bài 7

Hướng dẫn giải

v = sqrt {2.0,7.9,8.20} = sqrt {274,4} approx 17,,left( {m/s} right).

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 55, 56, 57, 58, 59, 60 tại Thcslytutrongst.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

 

Bài Viết Liên Quan

Hướng dẫn tắt kiểm tra chính tả trên Windows 10
Cách trình bày bài dự thi Đại sứ văn hóa đọc 2025
Phim Hit the Spot: Nội dung, diễn viên và lịch chiếu phim
Previous Post: « Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 51 Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12 trang 51 sách Kết nối tri thức tập 1
Next Post: Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết Giới Thiệu

Copyright © 2025 · Thcslytutrongst.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích